Unit 2: The generation gap trong chương trình Tiếng Anh lớp 11 khai thác chủ đề và từ vựng về khoảng cách thế hệ và khác biệt giữa các thế hệ trong gia đình. Nhằm giúp bạn học trong quá trình chuẩn bị bài tại nhà cũng như học trên lớp, bài viết này sẽ cung cấp bài giải tiếng Anh lớp 11 Unit 2 (Global success) chi tiết cho các bài tập thuộc unit này.
What is a generation gap?
1. Listen and read
Adapt (v) /əˈdæpt/: thích nghi, thay đổi cho phù hợp
The good thing about children is that they adapt very easily to new environments.
Characteristic (n) /ˌkærəktəˈrɪstɪk/: đặc tính, đặc điểm
Curly hair is one of my family characteristics.
Conflict (n) /ˈkɒnflɪkt/: sự xung đột, va chạm
Sometimes very small disagreements can cause conflict within a family.
Extended family (n) /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/: gia đình đa thế hệ, đại gia đình
In our culture, the concept of extended family is highly valued and we take care of each other.
Generation gap (n) /dʒen.əˈreɪ.ʃən ˌɡæp/: khoảng cách giữa các thế hệ
He told me that they had a discussion in school about the generation gap.
Honesty (n) /ˈɒnəsti/: tính trung thực, tính chân thực
He has a reputation for honesty and decency.
Individualism (n) /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlɪzəm/: chủ nghĩa cá nhân
Many Americans believe strongly in individualism.
Nuclear family (n) /ˌnjuːklɪə ˈfæməli/: gia đình hạt nhân, gia đình nhỏ gồm 1-2 thế hệ
Screen time (n) /ˈskriːn ˌtaɪm/: thời gian sử dụng thiết bị điện tử
Limit "screen time" (television, video games, computer games) to no more than 3 hours per day.
Value (n,v) /ˈvæljuː/ giá trị, coi trọng
Our society places a high value on education.
2. Read the conversation again. Tick the true information about Mark and Mai
1. has some arguments over small things with family members.
Đáp án: Mark
Giải thích:
-
Vị trí thông tin:
Mark: We understand each other quite well though we still argue over small things.
Lý do: Mark đề cập đến việc dù các thành viên gia đình hiểu rõ nhau nhưng vẫn xảy ra những cuộc tranh cãi vì điều lặt vặt.
2. lives with grandparents who have traditional views.
Đáp án: Mai
Giải thích:
Vị trí thông tin:
Mai: Well, my grandparents hold traditional views about male jobs and gender roles.
Lý do: Ông bà của Hoa có những quan điểm truyền thống về công việc cho nam giới và vai trò giới.
3. lives in a nuclear family.
Đáp án: Mark
Giải thích:
Vị trí thông tin:
Mark: Not really, Ms Hoa. I live in a nuclear family with my parents and brother.
Lý do: Gia đình của Mark là gia đình hạt nhân vì chỉ có thế hệ cha mẹ và anh trai.
4. has parents who don’t force their children to follow in their footsteps.
Đáp án: Mai
Giải thích:
Vị trí thông tin:
Ms Hoa: How about your parents? Do they share your grandparents' views?
Mai: No, they don’t. They think that we should follow our dreams. They give us advice, but never force us to follow in their footsteps.
Lý do: Cô giáo Hoa hỏi cha mẹ Mai có quan điểm truyền thống về vai trò giới như ông bà cô ấy không. Mai trả lời cha mẹ chỉ khuyên nhủ chứ không ép buộc Mai và anh trai nối gót họ.
3. Discover words or phrases in 1 that carry the indicated meanings
1. all people who were born at about the same time.
Đáp án: generation
Giải thích:
Lý do: Ý nghĩa của câu: tất cả mọi người được sinh cùng 1 thời điểm
2. a family that consists of a father, a mother and children.
Đáp án: nuclear family
Giải thích:
Vị trí thông tin: Mark: Not really, Ms Hoa. I live in a nuclear family with my parents and brother.
Lý do: Gia đinh hạt nhân chỉ có 1-2 thế hệ
3. a family that includes not only parents and children but also uncles, aunts, grandparents, etc.
Đáp án: extended family
Giải thích:
Vị trí thông tin:
Mai: Well, I live with with my extended family
Lý do: Gia đình đa thế hệ, đại gia đình gồm ông bà, cha mẹ, con cái, chú dì,...
4. disagreements about things.
Đáp án: arguments
Giải thích:
Vị trí thông tin:
Ms Hoa: Right, we can’t avoid daily arguments.
Lý do: đáp án mang nghĩa khi có sự bất đồng về ý kiến
4. Select the modal verbs utilized in 1 to fill in the blanks
1. Mai lives with her extended family, and she (has to/ should) learn to accept the differences between the generations.
Đáp án: has to
Giải thích: Động từ khuyết “has to” diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng do yếu tố khách quan. Mai sống trong gia đình đa thế hệ là tình huống khách quan, vì thế Mai phải chấp nhận học cách chấp nhận những khác biệt giữa các thế hệ trong gia đình.
2. Mai’s grandmother thinks women (have to/should) do all the housework.
Đáp án: have to
Giải thích: Have to trong câu này diễn tả sự bắt buộc do đó là quy định, luật lệ. Câu này cho thấy niềm tin của dì Mai, ngụ ý việc phụ nữ chịu trách nhiệm với làm việc nhà là một nhiệm vụ cần thiết nên họ có nghĩa vụ phải làm.
3. Mai’s parents believe that children (must/should) follow their dreams.
Answer: should
Explanation: Expresses advice or a suggestion. Advice is based on the speaker's subjective opinion and often pertains to personal matters. Mai's parents believe that their children should pursue their own dreams.
4. Ms Hoa believes that children (have to/ must) respect their parents and grandparents.
Answer: must
Explanation: The modal verb “must” indicates necessity, compulsion from the speaker. Ms. Hoa believes that children must respect their parents and grandparents.