Key takeaways |
---|
Từ vựng: Các loại nhà ở, phòng ốc và nội thất Kĩ năng:
|
1. Nghe và đọc.
town house (n) /taʊn haʊs/: nhà phố
Ex: My friends and I all live in town houses.
(Dịch: Bạn bè và tôi đều sống trong những căn nhà phố.)
country house (n) /ˈkʌntri haʊs/: nhà ở nông thôn
Ex: My grandparents have a lovely country house.
(Dịch: Ông bà tôi có một căn nhà ở nông thôn xinh xắn.)
flat (n) /flæt/: căn hộ
Ex: My family doesn’t have enough money to live in a flat.
(Dịch: Gia đình tôi không có đủ tiền để sống trong một căn hộ.)
living room (n) /ˈlɪvɪŋ ruːm/: phòng khách
Ex: The TV is in the living room.
(Dịch: Cái Tv được đặt trong phòng khách.)
bedroom (n) /ˈbɛdruːm/: phòng ngủ
Ex: My favourite room in the house in my bedroom.
(Dịch: Căn phòng tôi thích nhất trong nhà là phòng ngủ của tôi.)
kitchen (n) /ˈkɪʧɪn/: phòng bếp
Ex: Lan is cooking in the kitchen.
(Dịch: Lan đang nấu ăn trong bếp.)
bathroom (n) /ˈbɑːθruːm/: phòng tắm
Ex: Excuse me, where is the bathroom?
(Dịch: Xin lỗi, phòng tắm ở đâu nhỉ?)
2. Mi nói về những thành viên gia đình nào? Đánh dấu tick.
| ✓ |
| |
| ✓ |
| ✓ |
| ✓ |
Giải thích:
Ở dòng 7, Mi nhắc đến việc cô ấy sống cùng bố mẹ và em trai. Vì vậy, Mi đã nói về “parents”. Do đó, tick câu này.
Mi không nhắc đến chị hay em gái trong đoạn hội thoại. Người nhắc đến chị gái của mình là Nick, không phải Mi, nên không tick câu này.
Ở dòng 7, Mi nhắc đến việc cô ấy sống cùng bố mẹ và em trai. Vì vậy, Mi đã nói về “brother”. Do đó, tick câu này.
Ở dòng 10, Mi nhắc đến việc cô của cậu ấy sống ở trong một căn hộ. Vì vậy, Mi đã nói về “aunt”. Do đó, tick câu này.
Ở dòng 11, Mi nhắc đến việc cậu ấy có thể chơi với em họ của mình. Vì vậy, Mi đã nói về “cousin”. Do đó, tick câu này.
3. Go through the conversation again. Fill in each sentence with a SINGLE word.
Đáp án: sister
Giải thích: Ở đây, chỗ trống ở sau sở hữu cách, vì vậy phải là một danh từ (đề bài yêu cầu một từ nên ít có khả năng là cụm danh từ). Trong bài đọc, Nick nói rằng đó là phòng của Elena, và cô ấy là chị của Nick.
2. There is a _______ in Elena’s room.
Đáp án: TV
Giải thích: Ở đây, chỗ trống đứng sau mạo từ “a” và trước giới từ “in”, vì vậy cần một danh từ. Trong bài đọc, Mi hỏi rằng đó có phải một cái TV đằng sau Nick không, Nick đã trả lời là có, và vì từ dữ liệu câu hỏi 1 ở trên thì Nick đang trong phòng chị Elena của cậu ấy. Do đó, có một chiếc TV trong phòng của Elena.
3. Now Mi lives in a _______ house.
Đáp án: town
Giải thích: Trong bài, Nick hỏi Mi sống ở đâu và cô ấy trả lời là sống trong một ngôi nhà phố. “town” là một danh từ thường được sử dụng với chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng trong câu này “town” có chức năng bổ nghĩa tương tự một tính từ cho danh từ “house” ngay sau nó, và “town house” có nghĩa là nhà phố.
4. Nick lives in a _______ house.
Đáp án: country
Giải thích: Trong bài, khi được Mi hỏi sống ở đâu, Nick trả lời là cậu ấy sống trong một ngôi nhà ở nông thôn. Tương tự câu hỏi 3, “country” cũng là danh từ đang hoàn thành chức năng bổ nghĩa cho danh từ “house” ngay sau nó, và “country house” có nghĩa là một căn nhà ở nông thôn.
5. Mi’s new flat has _______ bedrooms.
Đáp án: three
Giải thích: Ở đây, do chỗ trống ở ngay trước danh từ, nên cần một từ nào đó bổ nghĩa cho danh từ sau nó, ví dụ như tính từ hoặc số. Trong bài, Mi nói rằng nhà mới của cô ấy, một căn hộ, sẽ có ba phòng ngủ.
4. Fill in the word web completely.
Các từ vựng từ bài đọc:
town house (nhà phố)
country house (nhà ở nông thôn)
flat (căn hộ)
Các từ vựng thêm:
villa (biệt thự)
cottage (nhà tranh, nhà nhỏ ở quê)
stilt house (nhà sàn)
5. Collaborate in teams. Inquire about the residences of your companions. Then relay their responses.
A: Where do you live?
B: I live in a country house. How about you?
A: I live in a farm house. Where do you live, C?
C: My residence is a villa.
A: B resides in a rural home while C resides in a villa.
Above is the complete answer and detailed explanation for the exercise in the textbook English 6 Unit 2: Getting Started. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying English 6 Global Success.