1. Nghe và đọc
Ví dụ: The kids loved playing hide and seek in the big garden (Các em bé rất thích chơi trốn tìm trong khu vườn lớn).
2. Play tag /pleɪ tæg/: chơi đuổi bắt
Ví dụ: Let's play tag - you're it! (Chơi đuổi bắt nhé - bạn là người bắt đầu!).
3. Skipping rope /ˈskɪpɪŋ roʊp/: nhảy dây
Ví dụ: The girls spent their afternoon skipping rope in the park (Những cô gái đã dành buổi chiều của họ để nhảy dây ở công viên).
4. Blind Man's Bluff /blaɪnd mænz blʌf/: bịt mắt bắt dê
Ví dụ: The kids enjoyed playing Blind Man's Bluff at the birthday party (Các em bé thích chơi trò chơi bịt mắt bắt dê tại bữa tiệc sinh nhật).
5. Cat and mouse /kæt ænd maʊs/: mèo đuổi chuột
Ví dụ: The children stand in a circle to play cat and mouse (Trẻ con đứng thành vòng tròn để chơi mèo đuổi chuột).
6. Dragon and snake /drægən ænd sneɪk/: rồng rắn lên mây
Ví dụ: The children gathered in the park to play dragon and snake.
7. Tug of war /tʌɡ əv ˈwɔːr/: kéo co
Ví dụ: People from different ages can take part in tug of war (Mọi người thuộc mọi lứa tuổi đều có thể chơi kéo co).
a. Review the conversation once more and respond to the inquiries
1. What is a tradition in Nguyen's family?
Đáp án: Fathers make kites for sons.
Từ khoá: tradition, Nguyen's family.
Vị trí thông tin: Thông tin ở dòng thứ 3, 4, 5, 6:
Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.
Nguyen: Is it a family tradition?
Father: Yes, for generations.
Giải thích: Bố nói rằng bố làm cho Nguyen, như ông nội từng làm cho bố nên đây là truyền thống gia đình.
2. How often did the movie team come to the village?
Đáp án: Once every two months.
Từ khoá: how often, movie team, come, village.
Vị trí thông tin: Thông tin ở dòng 11: A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there.
Giải thích: Bố nói đội chiếu phim thường tới hai tháng một lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem.
3. What did the children use to do when the movie team came to the village?
Đáp án: They used to come early, trying to get a place near the screen.
Từ khoá: what, children, do, movie team, came, village.
Vị trí thông tin: Thông tin ở dòng 13: The children were always early, trying to get a place near the screen.
Đáp án: Bố cho biết trẻ con luôn đến sớm, cố gắng kiếm một vị trí gần màn chiếu.
4. Who in the village had a radio?
Đáp án: Only wealthy households.
Từ khoá: who, village, radio.
Vị trí thông tin: Thông tin ở dòng 22: We had the radio; actually, only wealthy people did.
Giải thích: Bố cho biết hà mình có một cái đài; thực ra, chỉ người có điều kiện mới có.
5. Does Nguyen's father miss the past? What did he say?
Đáp án: Yes, he does. He said: "Sometimes I wish I could go back to that time."
Từ khoá: Nguyen's father, miss, the past.
Vị trí thông tin: Thông tin ở dòng 29, 30, 31:
Nguyen: Do you miss the past, dad?
Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.
Giải thích: Nguyen hỏi bố có nhớ thời xưa không phải bố trả lời là có. Đôi khi anh ấy ước có thể quay lại thời quá khứ.
b. Associate the phrases (1 - 4) in the dialogue with their respective meanings (a - d). Could you incorporate additional expressions with similar meanings?
Đáp án: 1-c, 2-a, 3-d, 4-b
Some more expressions with the same meanings:
Express agreement: Definitely/ Of course/ Certainly/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/…
Express a wish: I wish I could/ If only I could…
Express appreciation: That’s great/ Thank you for/ I appreciate you for/ I'm grateful to you for…
Express surprise: That’s amazing/ I can’t believe it/ That's a surprise…
c. Select appropriate expressions from 1b to complete the brief exchanges.
1. Sure
Giải thích: Câu trả lời thể hiện người nói đồng ý tham gia dự án.
2. I can't imagine that.
Giải thích: Câu trả lời thể hiện người nói bất ngờ với sự thật rằng hôn nhân trong quá khứ được sắp xếp.
3. How cool!
Giải thích: Câu trả lời thể hiện sự hưởng ứng, tán dương của người nói đối với bức tranh.
4. I wish I could go back to that time.
Giải thích: Câu trả lời thể hiện mong muốn được quay trở lại quá khứ.
5. How cool!
Giải thích: Câu trả lời thể hiện sự hưởng ứng của người nói với cuốn sách.
6. I can't imagine that.
Giải thích: Câu trả lời thể hiện sự bất ngờ của người nói với truyền thống của nước Nga.
2. Utilize the words/phrases provided in the box to finalize the sentences.
Đáp án: loudspeaker
Giải thích: Một chiếc loa phóng thanh được dùng để khiến âm thanh lớn hơn, do đó nhiều người có thể nghe từ một khoảng cách xa.
2. Every country has its own customs and _________.
Đáp án: traditions
Giải thích: Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống của họ.
3. There is always a big gap between _________. The old sometimes find it difficult to understand the young.
Đáp án: generations
Giải thích: Luôn có một khoảng cách lớn giữa các thế hệ. Người già thỉnh thoảng cảm thấy khó có thể hiểu người trẻ.
4. People in the past were slower in accepting _________ than they are today.
Đáp án: technological changes
Giải thích: người ở quá khứ thường chậm chấp nhận thay đổi về công nghệ hơn họ ngày nay.
5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village _________ in Viet Nam.
Đáp án: events
Giải thích: Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được xem là những sự kiện quan trọng trong làng ở Việt Nam.
6. A wedding is _________, not only for the bride and groom but also for other attendees as they can meet friends and relatives.
Answer: a special occasion
Explanation: A wedding is a unique event, not just for the bride and groom but also for those attending as they have the opportunity to reunite with friends and family.
3. Collaborate in groups to generate ideas about past events and traditions in your locality. Compile a list and present it to the class.
In Hue, women used to don palm-leaf conical hats and traditional long dresses whenever they ventured outdoors.
In the past, women were restricted from attending school and were confined to household duties as homemakers.
It was common practice for people to dig wells for water retrieval.