1. Listen and peruse
extended family /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/ (n) gia đình đa thế hệ
Ex: Vietnamese people used to live in extended families with many generations living together. (Người Việt Nam từng sống trong những gia đình đa thế hệ với nhiều thế hệ cùng sinh sống với nhau.)
nuclear family /ˌnuːkliər ˈfæməli/ (n) gia đình hạt nhân (một thế hệ)
Ex: Most people nowadays live in nuclear families rather than extended families as in the past. (Phần lớn mọi người hiện nay sống trong gia đình hạt nhân hơn là gia đình đa thế hệ như trong quá khứ.)
improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n) sự cải thiện, cải tiến
Ex: Life in the present represents a considerable improvement in living standards compared to life in the past. (Cuộc sống hiện tại đã cho thấy sự cải thiện to lớn về chất lượng so với cuộc sống trong quá khứ)
obedient /ə'bi:diənt/ (adj) biết vâng lời, ngoan ngoãn
Ex: He is an obedient child. (Cậu ấy là một đứa trẻ ngoan ngoãn.)
cooperative /koʊˈɑːprətɪv/ (adj) hợp tác
Ex: People will become cooperative when living in a large family. (Mọi người sẽ trở nên hợp tác khi sống trong một gia đình lớn.)
a. Place a word/phrase from the box beneath each illustration.
Câu 1: trench (hào quân sự)
Câu 2: tiled roof (mái ngói)
Câu 3: facilities (trang thiết bị)
Câu 4: photo exhibition (triển lãm tranh)
Câu 5: rubber sandals (dép cao su)
Câu 6: thatched house (nhà tranh mái lá)
b. Discover a term in the dialogue that signifies:
Đáp án: anniversary
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 2, có thông tin: … it’s the school’s 60th anniversary?
Giải thích: anniversary có nghĩa là “lễ kỉ niệm”, phù hợp với nghĩa: celebration of an important year (buổi lễ cho một năm đặc biệt). Do đó, đáp án là anniversary
Câu 2:
Đáp án: fascinating
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 4, có thông tin: It’s fascinating to see how the school used to look
Giải thích: fascinating có nghĩa là “hào hứng”. phù hợp với nghĩa: very interesting (rất thú vị). Do đó, đáp án là fascinating
Câu 3:
Đáp án: missing
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 21, có thông tin: and some of them are missing.
Giải thích: missing có nghĩa là “bị mất”, phù hợp với nghĩa: not there (không có ở đó). Do đó, đáp án là missing
Câu 4:
Đáp án: conditions
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 23, có thông tin: how those students could study in such poor conditions!
-
Giải thích: conditions có nghĩa là “điều kiện”, phù hợp với nghĩa: situations (tình hình, tình thế). Do đó, đáp án là conditions
Câu 5:
Đáp án: improved
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 24, có thông tin: Things have improved considerably
Giải thích: improved có nghĩa là “được cải thiện”, phù hợp với nghĩa: got better (trở nên tốt hơn). Do đó, đáp án là improved
Câu 6:
Đáp án: proper
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 28, có thông tin: we also have nice uniforms and proper shoes
Giải thích: proper có nghĩa là “phù hợp”, phù hợp với nghĩa: real (thực tế)
c. Peruse the statements and determine if the details are true (T) or false (F), or not provided (NG).
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: school, founded, beginning, 20th century
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 1, có thông tin: Can you believe it’s the school’s 60th anniversary?
Giải thích: Đây là lễ kỷ niệm thứ 60 của trường, nghĩa là trường đã được thành lập vào những năm giữa thế kỷ 20, chứ không phải đầu thế kỷ 20. Do đó, thông tin trong câu trên là sai.
Câu 2:
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: school, initially surrounded, paddy fields
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 10, có thông tin: The school looks more like thatched houses with paddy fields all around.
Giải thích: Phúc đã nói rằng xung quanh trường ngày xưa có những đồng lúa bao quanh. Do đó, thông tin trong câu trên là đúng.
Câu 3:
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: 1970s, students, well dressed
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 16 và 17, có thông tin: the students in this picture are wearing rubber sandals and straw hats.
Giải thích: Tom đã nói rằng ngày xưa, học sinh mang những đôi dép cao su và đội mũ rơm. Vì vậy, không phải những học sinh trong thời kỳ 1970s được ăn mặc đẹp. Do đó, thông tin trong câu trên là sai.
Câu 4:
Đáp án: NG
Từ khóa câu hỏi: students, 1980s, learnt better than, students, 1970s
Giải thích: Trong đoạn hội thoại không nhắc đến nội dung về việc chất lượng học tập của học sinh những năm 1980 so với 1970 nên thông tin trong câu là không được nhắc đến.
Câu 5:
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: school, now, better equipped
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 22-24, có thông tin: I can’t imagine how those students could study in such poor conditions! - Right! Things have improved considerably
Giải thích: Phúc đã nói rằng mọi thứ hiện nay đã được cải thiện đáng kể so với ngày trước, nghĩa là các trường học hiện nay đã được trang bị đầy đủ hơn. Do đó, thông tin trong câu trên là đúng.
d. Reread the dialogue and respond to the inquiries.
Đáp án: The conversation takes place on the school’s 60th anniversary.
Từ khóa câu hỏi: when, conversation, take place
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 1, có thông tin: Can you believe it’s the school’s 60th anniversary?
Giải thích: Bối cảnh được Dương nhắc đến là lễ kỷ niệm 60 năm của trường, nên cuộc hội thoại diễn ra tại lễ kỷ niệm 60 năm.
Câu 2:
Đáp án: Because it explains a lot about how the school was in the past.
Từ khóa câu hỏi: why, Phuc say, photo exhibition, fascinating
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 5, 6 và 7, có thông tin: It’s fascinating to see how the school used to look.
Giải thích: Phúc nói rằng rất háo hức để được xem ngôi trường trông như thế nào trong quá khứ, nghĩa là triển lãm tranh giải thích nhiều về diện mạo ngôi trường trong quá khứ.
Câu 3:
Đáp án: There were trenches outside the classrooms.
Từ khóa câu hỏi: what, unusual about school, 1970s
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 13, có thông tin: there were only a few classrooms and the walls were made of mud and straw and, look – trenches!
Giải thích: Húc đã bất ngờ khi nhìn thấy các hào quân sự bên ngoài ngôi trường, nghĩa là trong quá khứ đã từng có các hào quân sự bao quanh lớp học.
Câu 4:
Đáp án: The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were made of wood and some of them were missing.
Từ khóa câu hỏi: how, school, 1985
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 19 - 21, có thông tin: Look at the broken tiled roof and wooden window frames… and some of them are missing
Giải thích: Khi nhìn vào các bức ảnh, Nhi thấy rằng mái lát gạch của trường có vài chỗ bị hư, nhiều khung cửa sổ gỗ cũng bị mất.
Câu 5:
Đáp án: They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.
Từ khóa câu hỏi: what, students, learn from, photo exhibition
Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 28, có thông tin: we also have nice uniforms and proper shoes. We're much luckier these days…
Giải thích: Nhi nói rằng bạn ấy cảm thấy may mắn vì được sống trong điều kiện tốt hơn trong hiện tại.
2. Fill in each statement with a term from the REMEMBER! box which corresponds to the words in parentheses.
Đáp án: slight
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (minor - không đáng kể). Do đó, đáp án là slight (nhẹ)
Câu 2:
Đáp án: dramatically
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một trạng từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (suddenly and to a great degree - bất ngờ và nhiều). Do đó, đáp án là dramatically (một cách nhanh chóng)
Câu 3:
Đáp án: significantly
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một trạng từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (enough to make a difference - đáng kể). Do đó, đáp án là significantly (đáng kể)
Câu 4:
Đáp án: considerable
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (quite large - khá lớn). Do đó, đáp án là considerable (lớn)
Câu 5:
Đáp án: gradual
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (little by little - dần dần). Do đó, đáp án là gradual (dần dần)
3. Conduct an interview with your teacher regarding the characteristics of your school when he/she commenced teaching here. Then utilize the provided information to discuss the transformations in your school.
(Dịch nghĩa:
Trong quá khứ, học sinh thường đi bộ đến trường. Các lớp học chỉ được trang bị bảng đen và phấn. Phấn vào thời điểm đó rất bụi và thường để lại các vết phấn trắng trên tay hoặc quần áo. Hơn nữa, bảng đen phải được lau thường xuyên để loại bỏ vết phấn tích tụ, điều này thường gây dị ứng hoặc bệnh về hô hấp cho cả học sinh và giáo viên. Ít khi có bàn ghế trong lớp học. Thay vào đó, học sinh sẽ ngồi dưới đất hoặc mang thêm gối để ngồi thoải mái hơn. Thêm vào đó, sách giáo khoa thời đó rất hiếm, và học sinh chỉ dựa vào phần bài tự ghi chú hoặc mượn tài liệu từ bạn học.)
Trên đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: Getting Started. Qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour mong muốn rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Võ Ngọc Thu