1. Nghe và đọc.
medical school (abbr. med school) (n.) /ˈmedɪkl skuːl/: trường y
e.g. You have to do well academically to get into medical school. (Bạn phải học tập thật giỏi mới có thể vào trường y.)
pilot (n.) /ˈpaɪlət/: phi công
e.g. The pilot jumped from the burning plane. (Người phi công đã nhảy khỏi máy bay đang cháy.)
fitness (n.) /ˈfɪtnəs/: sự cân đối, sự vừa vặn
e.g. Physical fitness is having a healthy body. (Sự cân đối về mặt thể chất là có một cơ thể khỏe mạnh.)
encouraged (adj.) /ɪnˈkʌrɪdʒd/: được khuyến khích
e.g. Children should be encouraged to be independent thinkers. (Trẻ em nên được khuyến khích trở thành những người tư duy độc lập.)
opportunity (n.) /ˌɒpəˈtjuːnəti/: cơ hội
e.g. Opportunity never knocks twice at any man's door. (Cơ hội không bao giờ đến lần thứ hai.)
2. Đọc lại cuộc hội thoại. Quyết định xem các câu sau đúng (Đ) hay sai (S).
Linda would like to be a kindergarten teacher. (Linda muốn trở thành một giáo viên mầm non.)
Đáp án: F (false)
Từ khóa: Linda, like, be, kindergarten teacher
Vị trí thông tin:
Linda: Oh, I’ve always wanted to be a surgeon [...]
Giải thích: Mark, Linda và Lan đang nói về nghề nghiệp mơ ước của mình. Mark kể là cậu thích làm giáo viên mầm non chứ không phải Linda, Linda thích làm bác sĩ phẫu thuật..
Lan wants to be a teacher of maths and physics in the future. (Lan muốn trở thành giáo viên dạy toán và vật lý trong tương lai.)
Đáp án: F (false)
Từ khóa: Lan, wants, teacher, maths, physics, future
Vị trí thông tin: Lan: Me? My dream is to become an airline pilot. [...] focusing on maths and physics [...]
Giải thích: Lan trả lời nghề nghiệp mơ ước của cô ấy là làm phi công lái máy bay, để làm được nghề đó thì Lan đang tập trung vào học toán và vật lý, và tập thể thao để rèn luyện sức khỏe, chứ không phải nghề nghiệp của Lan là dạy các môn ấy.
Mark says that girls mustn’t be kept home in today’s world. (Mark bảo rằng phụ nữ không bị giữ ở nhà trong thế giới ngày nay.)
Đáp án: T (true)
Từ khóa: Mark, girls, mustn’t, kept home, today’s world
Vị trí thông tin: Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. [...]
Giải thích: Cấu trúc “I couldn’t agree more” thể hiện sự đồng ý của Mark đối với 2 ý kiến của Lan và Linda về sự bình đẳng về nghề nghiệp giữa đàn ông và phụ nữ. Sau đó Mark có nói thêm rằng phụ nữ thời hiện đại không nên bị ép ở trong nhà nữa.
3. Connect the words to form meaningful phrases.
treated - c. equally
Giải thích: “be treated equally” có nghĩa là được đối xử bình đẳng. Vì “treated” ở đây là một V3 có vai trò như một tính từ nên phía sau phải đi với trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa, trả lời cho câu hỏi “được đối xử như thế nào?”
medical - a. school
Giải thích: “medical school” là danh từ chỉ trường dạy các môn về y học, để đào tạo nhân lực ngành y như bác sĩ, điều dưỡng, y tá, v.v. Có thể viết tắt là “med school”.
job - b. opportunities
Giải thích: “job opportunities” là các cơ hội việc làm.
4. Fill in the summary below using the verb phrases from the conversation in 1.
may not be allowed
Từ khóa: Linda, countries, girls, pilots
Vị trí thông tin: Linda: [...] In some countries girls may not be allowed to be pilots.
Giải thích: Vì câu đề bắt đầu từ “Linda says …” nên học sinh tìm câu nào trong đoạn hội thoại là lời của Linda, kèm theo những từ khóa bên trên để xác định vị trí từ cần điền. Cấu trúc “be allowed to do something” có nghĩa là được phép làm gì.
mustn’t be kept
Từ khóa: Mark, girls, home, today’s world
Vị trí thông tin: Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. [...]
Giải thích: Vì câu đề bắt đầu từ “Mark thinks …” nên học sinh tìm câu nào trong đoạn hội thoại là lời của Mark, kèm theo những từ khóa bên trên để xác định từ cần điền. Cấu trúc “be kept home” có nghĩa là bị giữ ở nhà, không cho ra ngoài.
should be treated
Từ khóa: he, boys, girls, equally, same, job opportunities
Vị trí thông tin: Mark: [...] Boys and girls should be treated equally and given the same job opportunities.
Giải thích: Vì câu đề bắt đầu từ “Mark thinks …” nên học sinh tìm câu nào trong đoạn hội thoại là lời của Mark, kèm theo những từ khóa bên trên để xác định từ cần điền. Đi với trạng từ “equally” thì trong 3 đáp án (allowed, kept, treated), có cấu trúc “be treated equally”, có nghĩa là được đối xử công bằng.
Dưới đây là đáp án đầy đủ và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 6: Getting Started. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 10 Global Success. Hãy nhớ, Anh ngữ Mytour còn cung cấp các khóa học IELTS cá nhân hóa với lộ trình học tập thiết kế linh hoạt, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao điểm số IELTS cho học viên.
Tác giả: Huỳnh Phương Nhi