Họ Hải yến | |
---|---|
Chim báo bão Wilson (Oceanites oceanicus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Procellariiformes |
Họ (familia) | Hydrobatidae Mathews, 1912 |
Các chi | |
|
Hải Yến (danh pháp khoa học: Hydrobatidae) thuộc bộ Procellariiformes. Các loài trong họ này chủ yếu sống ở Bắc bán cầu, dù một số loài di cư tới khu vực xích đạo và xuống phía nam. Chúng thường sinh sống ở đại dương và chỉ lên bờ để sinh sản. Thông tin về hành vi và phân bố của chúng trên biển thường khan hiếm và khó xác định. Chúng là loài làm tổ theo nhóm, chủ yếu trong các khe đá hoặc hang động, và thường hoạt động vào ban đêm. Các cặp đôi có mối quan hệ lâu dài, cùng nhau ấp trứng và nuôi dưỡng gà con. Thời gian ấp trứng có thể kéo dài đến 50 ngày, và thêm 70 ngày nữa để nuôi con.
Một số loài hải yến đang bị đe dọa bởi các hoạt động của con người. Hải Yến Guadalupe, một trong số đó, được cho là đã tuyệt chủng. Những mối đe dọa chính bao gồm các loài xâm lấn, đặc biệt là động vật có vú, trong các khu vực sinh sản của chúng. Nhiều loài hải yến làm tổ trên các hòn đảo không có động vật có vú và không thể chống lại các kẻ săn mồi như chuột cống và mèo hoang.
Phân loại
Gia đình này bao gồm các phân họ và loài sau đây:
- Phân họ Oceanitinae
- Oceanites oceanicus
- Oceanites maorianus
- Oceanites gracilis
- Garrodia nereis
- Pelagodroma marina
- Fregetta tropica
- Fregetta grallaria
- Nesofregetta fuliginosa
- Phân họ Hydrobatinae
- Hydrobates pelagicus
- Oceanodroma leucorhoa
- Oceanodroma matsudairae
- Oceanodroma microsoma
- Oceanodroma tethys
- Oceanodroma castro
- Oceanodroma monorhis
- Oceanodroma macrodactyla
- Oceanodroma tristrami
- Oceanodroma markhami
- Oceanodroma melania
- Oceanodroma homochroa
- Oceanodroma hornbyi
- Oceanodroma furcata
- Các loài đã tuyệt chủng
- Oceanodroma hubbsi † (California, Miocen)
- Oceanites zalascarthmus † (Nam Phi, Pliocen)
- Primodroma bournei † (Anh, Eocen)