1. Ý nghĩa của giá điện sinh hoạt là gì?
Giá điện sinh hoạt được quy định như thế nào theo Thông tư 16/2014/TT-BCT?
Theo quy định, một số điện tương đương bao nhiêu W?
2. Một số điện tương đương với bao nhiêu W?
Hiện tại, nhiều người vẫn mơ hồ về vấn đề 1 số điện là bao nhiêu W và chưa thực sự hiểu biết về đơn vị W và kW. Hãy cùng tìm hiểu về hai khái niệm này.
W (Watt) là đơn vị đo công suất năng lượng điện được tính bằng tốc độ năng lượng của một joule trên mỗi giây trong mạch điện.
kW (kilowatt) là bội số của W với mức tiêu thụ năng lượng là 1000 joules trên mỗi giây.
Cách quy đổi: 1kW = 1000W. Vậy 1 số điện (1kW) tương đương 1000W.
Hiện nay, kW là đơn vị phổ biến nhất được sử dụng để tính số điện. Bởi nếu sử dụng đơn vị W và thời gian đo là giây, kết quả sẽ rất lớn.
3. Hướng dẫn tính điện tiêu thụ
Công thức tính lượng điện tiêu thụ cho các thiết bị điện như sau:
A = P.t
Trong đó:
- A là điện tiêu thụ sau thời gian (t) sử dụng;
- P (tính theo kW) là công suất của thiết bị;
- t là thời gian sử dụng thiết bị điện tính theo giờ.
Hãy xem một ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về cách tính điện tiêu thụ nhé.
Một máy bơm nước công suất 175W (0.175kW) trong 1 giờ. Nếu hoạt động liên tục trong 4 giờ, điện tiêu thụ mỗi ngày là: 0.175 x 4 = 0.7kWh. Giả sử sử dụng máy bơm như vậy trong một tháng, tổng điện tiêu thụ là: 0.7 x 30 = 21kWh (21 số điện).
3. Thông tin về bảng giá điện sinh hoạt mới nhất
Quyết định 1062/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ngày 04/05/2023 quy định giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng và các đơn vị bán lẻ điện.
Nhóm khách hàng sinh hoạt được chia thành 6 bậc và giá bán lẻ điện tăng theo lượng sử dụng. Theo thông tin mới nhất, Tập đoàn Điện lực Việt Nam thông báo Quyết định số 1416/QĐ-EVN ngày 08/11/2023 điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân, hiện là 2006,79 đồng/kWh (chưa tính thuế VAT) từ ngày 09/11/2023.
Chi tiết như sau:
Bậc thang |
Số điện |
Giá điện (đồng/kWh) |
Bậc thang 1 |
0 - 50 |
1.806678 đồng/kWh |
Bậc thang 2 |
51 - 100 |
1.866734 đồng/kWh |
Bậc thang 3 |
101 - 200 |
2.167014 đồng/kWh |
Bậc thang 4 |
201 - 300 |
2.729536 đồng/kWh |
Bậc thang 5 |
301 - 400 |
3.0502.834 đồng/kWh |
Bậc thang 6 |
Trên 400 |
3.1512.927 đồng/kWh |
Đối với trường hợp sử dụng điện sinh hoạt tại công tơ thẻ trả trước, mức giá là 2.535 đồng/kWh.
4. Giá bán lẻ điện sinh hoạt đối với thuê nhà
Theo Điều 10 Thông tư 16/2014/TT-BCT (được sửa đổi bởi Thông tư 09/2023/TT-BCT), mỗi địa chỉ nhà cho thuê chỉ được ký duy nhất một hợp đồng mua bán điện. Người chủ trọ phải cung cấp thông tin của người thuê nhà.
Nếu bạn thuê nhà nguyên căn hoặc căn hộ chung cư, thì sẽ tính tương tự như hộ gia đình thuê và được tính là một định mức.
Trong trường hợp bên cho thuê không phải là hộ gia đình và cho người lao động hoặc sinh viên thuê địa điểm cư trú, có 2 trường hợp sau đây:
- Hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên, người thuê đăng ký tạm trú, thường trú tại khu vực, chủ nhà hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (với cam kết thanh toán tiền điện của chủ nhà).
- Đối với hợp đồng dưới 12 tháng, nếu chủ nhà không kê khai đủ số người sử dụng điện, giá điện sinh hoạt sẽ rơi vào bậc 3 (tương đương 101 - 200kWh) cho toàn bộ điện tiêu thụ. Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ trọ cần thông báo để điều chỉnh định mức kịp thời.
Những người thuê nhà cần hiểu rõ quy định về tính cước phí tiêu thụ điện để tránh bị chủ trọ chi phối quyền lợi.