Nhu cầu mua xe trong dịp cuối năm vẫn đang tăng cao, giá của các dòng xe hạng A, B, C, D và xe bán tải đang thu hút sự quan tâm của đông đảo người dân.
Hyundai Grand i10: Giá xe từ 338 - 468 triệu đồng
Mẫu xe Hyundai Grand i10 của Hàn Quốc chiếm lĩnh thị trường phân khúc hạng A trong nhiều năm qua. Đặc điểm nổi bật của hai biến thể hatchback và sedan là sự linh hoạt, tạo nên nhiều lựa chọn cho khách hàng.
Phiên bản số sàn của Hyundai Grand i10 được nhiều tài xế dùng cho dịch vụ vận chuyển vì giá thành hợp lý. Điểm mạnh của Hyundai Grand i10 là giá cả phải chăng, tích hợp hệ thống định vị mới và khung xe chịu lực cao. Nội thất rộng rãi, thiết kế hiện đại và trẻ trung.
Gần đây, Hyundai Grand i10 và Hyundai Accent nhận được phản hồi tiêu cực từ một số khách hàng về vấn đề trục lái. TC MMytourr đã công nhận sự cố này nhưng chỉ xảy ra trên một số xe, với số lượng ít và có thể dễ dàng thay thế.
Giá lăn bánh của Hyundai Grand i10 phiên bản 1.0 MT Tiêu chuẩn
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.725.000 | 4.725.000 | 4.725.000 | 4.725.000 | 4.725.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Toyota Vios: Giá lăn bánh từ 517 - 626 triệu đồng
Là 'vua doanh số', Toyota Vios vẫn giữ ngôi vương trong phân khúc xe hạng B tại thị trường Việt Nam. Trong tháng 10, Vios đã giao tay cho khách hàng 3.443 chiếc, vượt xa các đối thủ cùng phân khúc, đứng đầu thị trường. Vios được lắp ráp nên còn được hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ đến hết năm 2020.
Toyota Vios tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu về doanh số tại thị trường Việt Nam trong 5 năm liên tiếp (2015-2020). Tính thực dụng và bền bỉ là lý do chính mà Vios nhận được sự yêu thích của người Việt. Toyota đã cung cấp cho Vios phương châm 'hỏng chỗ nào sửa chỗ đó' với phụ tùng giá rẻ, dễ kiếm và chi phí vận hành hợp lý cùng giá bán phải chăng.
Theo kinh nghiệm mua bán xe ô tô, Toyota Vios không chỉ là lựa chọn ưa thích của các gia đình nhỏ mà còn được nhiều tài xế và các công ty dịch vụ lữ hành lựa chọn hàng đầu.
Giá lăn bánh của Toyota Vios phiên bản G CVT 2020
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000
|
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Mazda 3 từ 747 - 935 triệu đồng
Mazda 3 là một trong những mẫu xe hạng C nổi bật và được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Mặc dù phải đối đầu với những đối thủ mạnh mẽ như Kia Cerato, Hyundai Elantra hay Toyota Corolla Altis, nhưng Mazda 3 vẫn thu hút được sự quan tâm của khách hàng bằng thiết kế hiện đại, trang bị tiện ích và giá cả hợp lý.
Tổng doanh số bán hàng của Mazda 3 tính đến thời điểm hiện tại đã đạt 7.320 xe, xếp sau chỉ Kia Cerato. Hiện nay, Thaco và các đại lý đang áp dụng nhiều ưu đãi (tặng quà và giảm giá) cho khách hàng mua Mazda 3 mới, đồng thời giới thiệu Mazda 3 phiên bản đặc biệt giới hạn 40 chiếc tại Việt Nam, giá 869 triệu đồng nhân kỷ niệm 100 năm thành lập thương hiệu Mazda.
Giá lăn bánh Mazda 3 phiên bản Sport 1.5L Deluxe năm 2020
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.485.000 | 10.485.000 | 10.485.000 | 10.485.000 | 10.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Toyota Camry: Giá lăn bánh từ 1,1 - 1,4 tỷ đồng
Tại thị trường xe ô tô Việt Nam, Toyota Camry vẫn giữ vững vị thế 'ông hoàng' trong phân khúc sedan hạng D, mặc dù một thời gian trước mẫu xe này đã bị Mazda 6 vượt mặt. Cùng với những dòng xe cùng hãng như Toyota Vios, Fortuner, Innova, Camry đã chiếm lĩnh nhiều vị trí đứng đầu trong các phân khúc.
Doanh số của mẫu xe này từ đầu năm đạt 3.947 xe. Mặc dù đứng đầu phân khúc về doanh số bán ra, nhưng doanh số bán hàng vẫn ở mức trung bình. Dự kiến trong 2 tháng cuối năm, doanh số xe sẽ tiếp tục tăng mạnh khi vào thời điểm mua sắm cuối năm.
Thông tin bạn có thể quan tâm: Những loại ô tô cũ nên và không nên mua ở Việt Nam
Giá lăn bánh của Toyota Camry 2.5Q
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 18.525.000 | 18.525.000 | 18.525.000 | 18.525.000 | 18.525.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ford Ranger: Giá lăn bánh từ 667 triệu - 1 tỷ đồng
Ford Ranger là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc bán tải, vượt trội hơn các đối thủ cùng phân khúc. Mẫu xe này mang phong cách mạnh mẽ của xe Mỹ với động cơ mạnh mẽ và thiết kế thể thao, hầm hố.
Mới đây, Ford Ranger 2021 đã chính thức ra mắt tại các đại lý, hình ảnh của xe lan tỏa trên các trang thông tin về ô tô. Các đại lý cũng đã nhận đặt cọc và cam kết sẽ giao xe sớm.
Mặc dù giá của phiên bản mới của Ranger vẫn chưa được tiết lộ, nhưng trên trang web của Ford Việt Nam đã xuất hiện toàn bộ hình ảnh của bản nâng cấp. Đáng chú ý, phiên bản cao cấp nhất, Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4x4, có giá niêm yết mới là 925 triệu đồng, tăng so với 918 triệu đồng như trước đây.
Trong khi đó, các phiên bản khác vẫn giữ nguyên giá. Có khả năng đây sẽ là mức giá mới của Ranger 2021. Tuy nhiên, vẫn cần phải đợi thông tin chính thức từ Ford Việt Nam.
Xem thêm: Giá lăn bánh xe Hyundai Accent 2021 mới nhất tại Việt Nam
Giá lăn bánh của xe Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT 2021
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 925.000.000 | 925.000.000 | 925.000.000 | 925.000.000 | 925.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.725.000 | 15.725.000 | 15.725.000 | 15.725.000 | 15.725.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
(Nguồn ảnh: Khải Phạm)