Honda City 2024 với nhiều cải tiến đáng chú ý
Sau Toyota Vios, Honda City là mẫu sedan hạng B được nhiều khách hàng quan tâm lựa chọn với các yếu tố như giá trị thương hiệu, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và độ bền bỉ. Với những giá trị cốt lõi và thiết kế trung tính, từ khi ra mắt lần đầu vào năm 2013, Honda City đã nhanh chóng xây dựng được vị thế vững chắc trước sự cạnh tranh từ các đối thủ.
Tiếp nối thành công, tháng 12/2020, Honda City thế hệ thứ 5 chính thức ra mắt với nhiều thay đổi về thiết kế, tăng tính tiện nghi, thêm chức năng đề nổ từ xa như Accent, thêm phiên bản thể thao RS… kỳ vọng tăng thêm sức cạnh tranh với Vios, Accent và cả Soluto.
Giá xe Honda City 2024 & Ưu đãi Tháng 04/2024
Honda City 2024 có giá từ 529,000,000 đồng, dưới đây là bảng giá và chương trình khuyến mãi tháng 04-2024.
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 04-2024 |
City G | 559,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
City L | 589,000,000 | |
City RS | 609,000,000 |
Giá xe Honda City 2024 & Hỗ trợ Trả góp như thế nào?
Để giúp quý khách nắm rõ chi phí lăn bánh của Honda City 2024, chúng tôi đã liệt kê đầy đủ các khoản chi phí bên dưới cho từng phiên bản, áp dụng cho hai trường hợp trả góp và trả thẳng.
1. Giá lăn bánh Honda City G:
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 559,000,000 | 559,000,000 | 559,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 78,280,700 | 89,460,700 | 59,280,700 |
Thuế trước bạ | 55,900,000 | 67,080,000 | 55,900,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 637,280,700 | 648,460,700 | 618,280,700 |
Ước tính mức Trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | City G |
Giá bán | 559,000,000 |
Mức vay (85%) | 475,150,000 |
Phần còn lại (15%) | 83,850,000 |
Chi phí ra biển | 78,280,700 |
Trả trước tổng cộng | 162,130,700 |
2. Giá xe Honda City L:
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 589,000,000 | 589,000,000 | 589,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 81,280,700 | 93,060,700 | 62,280,700 |
Thuế trước bạ | 58,900,000 | 70,680,000 | 58,900,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 670,280,700 | 682,060,700 | 651,280,700 |
Ước tính mức Trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | City L |
Giá bán | 589,000,000 |
Mức vay (85%) | 500,650,000 |
Phần còn lại (15%) | 88,350,000 |
Chi phí ra biển | 81,280,700 |
Trả trước tổng cộng | 169,630,700 |
3. Giá xe Honda City RS:
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 609,000,000 | 609,000,000 | 609,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 83,280,700 | 95,460,700 | 64,280,700 |
Thuế trước bạ | 60,900,000 | 73,080,000 | 60,900,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,700 | 480,700 | 480,700 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 692,280,700 | 704,460,700 | 673,280,700 |
Ước tính mức Trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | City RS |
Giá bán | 609,000,000 |
Mức vay (85%) | 517,650,000 |
Phần còn lại (15%) | 91,350,000 |
Chi phí ra biển | 83,280,700 |
Trả trước tổng cộng | 174,630,700 |
Đánh giá ưu, nhược điểm của Honda City 2024
Honda City 2024 sở hữu chi phí sở hữu, sử dụng và bảo dưỡng hợp lý
Ưu điểm:
- Chi phí sở hữu, sử dụng và bảo dưỡng hợp lý, dễ dàng tiếp cận đối với đa số khách hàng Việt.
- Dẫn đầu phân khúc về khả năng tiết kiệm nhiên liệu khi chỉ cần 5,68 lít cho mỗi 100km đường hỗn hợp.
- Luôn mang lại những chuyến đi thoải mái mà vẫn không kém phần thể thao dù ngồi ở bất kỳ vị trí nào trên xe.
- Sử dụng các vật liệu chất lượng cao trong không gian nội thất mang lại trải nghiệm ấn tượng.
- Hệ thống an toàn được đánh giá 5 sao theo tiêu chuẩn ANCAP.
Nhược điểm:
- Khoảng sáng gầm xe thấp chỉ 134mm dễ gặp phải tình trạng cạ gầm.
- Ghế người lái vẫn cần được điều chỉnh thủ công.
- Bệ tì tay ở giữa hơi xa nên không thực sự hữu ích như mong đợi.
- Ghế sau không thể gập xuống, làm việc chuyên chở vật dụng dài không khả thi.
- Khả năng cách âm chưa thực sự tốt như mong đợi.