Đánh giá chi tiết Honda Civic 2023 - Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, hiệu suất vận hành, trang bị tiện ích, đánh giá ngoại hình, nội thất và báo giá xe Civic mới nhất tháng 04/2024 tại Việt Nam.
Honda Civic là mẫu Sedan-C thể thao rất được nam giới ưa chuộng tại Việt Nam nhờ thiết kế thể thao, nam tính và động cơ mạnh mẽ cùng nhiều chế độ lái hấp dẫn. Mẫu xe này cũng có một phiên bản TypeR siêu thể thao đã tạo ra sự chú ý không nhỏ trước đó.
HONDA CIVIC | |
Giá xe | Từ 730 - 870 triệu VND |
Kiểu dáng xe | Sedan - C |
Số chỗ ngồi | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.735 (mm) |
Kích thước dài x rộng x cao | 4678 x 1802 x 1415 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) |
Khối lượng bản thân | 1.319 (kg) |
Khối lượng toàn tải | 1.760 (kg) |
Động cơ vận hành | 1.5 VTEC Turbo |
Công suất tối đa | 176/6000 (hp/vòng) |
Momen xoắn cực đại | 240/1700-4500 (Nm/vòng) |
Hộp số | CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 47 (lít) |
Nguồn gốc xuất xứ | Honda Motor - Nhật Bản |
Giá xe Honda Civic 2023 là bao nhiêu?
Tại thị trường Việt Nam, giá của Honda Civic dao động từ 730 - 870 triệu VND cho 03 phiên bản là: 1.5E (730 triệu VND), 1.5G (770 triệu VND) và 1.5RS (870 triệu VND). Cụ thể hơn, mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Civic dưới đây:
Bảng giá xe Honda Civic tháng 04/2024 tại Việt Nam | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Honda Civic 1.5E | 730.000.000 | 839.937.000 | 825.337.000 | 813.637.000 | 806.337.000 |
Honda Civic 1.5G | 770.000.000 | 884.737.000 | 869.337.000 | 858.037.000 | 850.337.000 |
Honda Civic 1.5RS | 870.000.000 | 996.737.000 | 979.337.000 | 969.037.000 | 960.337.000 |
Màu sắc cho Honda Civic bao gồm: Bạc, Xanh, Đen, Trắng, Đỏ. Đặc biệt, màu trắng có giá bán cao hơn 5 triệu so với các màu khác.
#Tham khảo: Giá xe Honda (cập nhật mới nhất)
Thông số kỹ thuật Honda Civic 2023
Honda Civic có chiều dài cơ sở lên đến 2.735mm và kích thước Dài x Rộng x Cao là 4678 x 1802 x 1415 (mm) cùng khoảng sáng gầm 134mm.
Kích thước này tạo nên vẻ ngoài thể thao cho Civic, với khoang cabin rộng rãi và thoải mái hơn so với phiên bản trước. Tuy nhiên, chiều cao gầm xe thấp có thể gây khó khăn khi di chuyển qua các địa hình khó khăn như ổ gà hay đường lầy.
Thông số kỹ thuật Honda Civic | |
Giá xe | Từ 730 - 870 triệu VND |
Kiểu dáng xe | Sedan - C |
Số chỗ ngồi | 5 |
Chiều dài cơ sở | 2.735 (mm)
|
Kích thước dài x rộng x cao | 4678 x 1802 x 1415 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) |
Khối lượng bản thân | 1.319 (kg) |
Khối lượng toàn tải | 1.760 (kg) |
Nguồn gốc xuất xứ | Honda Motor - Nhật Bản |
Ngoại thất Honda Civic 2023
Ngoại thất của Honda Civic mới mang nhiều biến đổi, mang đậm phong cách thể thao đến từng chi tiết. Phong cách này là xu hướng mà hầu hết các hãng xe trên thế giới đang theo đuổi và không bao giờ lỗi thời. Với kích thước D x R x C là 4678 x 1802 x 1415 (mm) và chiều dài cơ sở 2735 (mm), Civic không thua kém đối thủ như Mazda 3.
Phần đầu xe được thiết kế tỉ mỉ, với lưới tản nhiệt và thanh nan sơn đen tạo điểm nhấn thể thao cho Civic. Dải kim loại tối màu ở phía dưới lưới tản nhiệt kết hợp hoàn hảo với đèn trước, cùng với các chi tiết hầm hố ở cản trước tạo nên vẻ hiện đại và sành điệu.
Trên nắp ca-pô, hai đường gân dập nổi hai bên rõ nét, tạo nên vẻ mạnh mẽ và thể thao. Đèn pha LED của Civic sử dụng các hình lập phương tạo hiệu ứng độc đáo, tự động bật tắt và điều chỉnh góc chiếu, thể hiện sự hiện đại và tinh tế.
Phần thân xe không có nhiều thay đổi so với phiên bản trước, vẫn giữ nguyên đường gân guốc và sự năng động. Tay nắm cửa mạ chrome và gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Tổng thể thiết kế của Honda Civic mang đậm dấu ấn của một chiếc xe thể thao cao cấp.
Bộ mâm xe của Honda Civic nổi bật với các kích thước lựa chọn từ 16 đến 18 inch, tùy thuộc vào phiên bản xe. Kích thước mâm xe này tạo nên vẻ ngoại hình ấn tượng và hiện đại cho xe, với vòm bánh xe được thiết kế dập nổi, tạo cảm giác mạnh mẽ và hiện đại.
Phần đuôi của Honda Civic được thiết kế cắt cạnh và bo tròn, mang lại vẻ hiện đại cho phiên bản mới. Cản sau và hốc thoát gió được thiết kế đẹp mắt. Phía sau xe Civic 2023 cũng được trang bị đầy đủ các phụ kiện như cánh lướt gió và ăng ten vay cá, tăng thêm phong cách thể thao cho xe.
Một điểm đáng chú ý ở phần đuôi của Honda Civic là việc thay đổi cụm đèn hậu từ hình chữ 'C' sang hình chữ 'L', giúp tạo ra một diện mạo mới mẻ và ít hầm hố hơn. Phần dưới là đèn phản quang và ống xả tròn, tăng tính nhận diện và thể thao cho xe.
Trang bị ngoại thất
Honda Civic được trang bị ngoại thất hiện đại và đa dạng, với phiên bản tiêu chuẩn sẽ có đèn pha Halogen, đèn hậu LED, đèn LED chạy ban ngày, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu chỉnh điện, đèn báo rẽ LED tích hợp, và mâm xe 16 inch,...
Phiên bản 1.5G và 1.5RS trên Honda Civic sẽ được trang bị đèn pha LED, gương chiếu hậu gập điện / chỉnh điện / báo rẽ, đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu, chức năng gạt mưa tự động, và mâm xe có kích thước từ 17 đến 18 inch... Để biết thông tin chi tiết hơn, mời bạn đọc tham khảo bảng trang bị ngoại thất của Honda Civic dưới đây:
Trang bị ngoại thất Honda Civic | |||
Danh mục | Civic 1.5E | Civic 1.5G | Civic 1.5RS |
Đèn pha | Halogen | LED | |
Đèn pha tự động bật / tắt | Có | ||
Đèn pha tự điều chỉnh góc chiếu | Không | Có | |
Đèn chạy ban ngày | Có | ||
Đèn phanh trên cao | Có | ||
Đèn hậu | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | |
Mâm xe | 215/55R16 | 215/55R17 | 215/55R18 |
Gạt mưa tự động | Không | Có | |
Ăng ten vây cá | Có |
Nội thất của Honda Civic 2023
Honda Civic mang lại không gian nội thất sang trọng và tiện nghi. Bảng taplo của xe được làm từ nhựa cao cấp, da và được viền crom. Với màn hình trung tâm và hệ thống điều khiển ở vị trí trung tâm, xe mang lại sự tiện lợi cho người lái. Màu sắc nội thất được chọn là màu tối để tạo cảm giác sang trọng và huyền bí cho xe.
Bảng taplo của Honda Civic thế hệ mới được thiết kế hiện đại và thể thao với cổng gió điều hòa được viền crom và trải dài theo bảng điều khiển. Màn hình cảm ứng có kích thước từ 7 - inch trở lên là điểm nhấn trên bảng điều khiển, tạo nên vẻ hiện đại cho xe.
Người cầm lái của Honda Civic sẽ được trang bị vô lăng 3 chấu, bọc da và nhiều nút bấm hiện đại. Bảng đồng hồ trên xe được thiết kế dạng số hóa đặt ngay phía sau vô lăng với đầy đủ thông số như: Chế độ lái, tiêu thụ nhiên liệu hoặc tốc độ xe, rất tiện ích.
Khoang hành khách của Civic rộng rãi với chiều dài cơ sở lên đến 2.735mm, hàng ghế cũng được trang bị các tiện nghi như: cổng gió điều hòa, ghế ngồi bọc da hoặc nỉ, gối tựa đầu, dây an toàn,...
Ghế ngồi trên Honda Civic có thể bọc da hoặc nỉ tùy phiên bản bạn chọn. Đặc biệt, ghế lái có chức năng điều chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách điều chỉnh điện 6 hướng. Khi cần chứa nhiều hành lý có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.
Khoang hành lý của Honda Civic có dung tích 428 lít, dung tích này rộng rãi đối với một chiếc Sedan thể thao và có thể chứa từ 3 - 4 chiếc valy lớn, rất phù hợp cho gia đình 04 người khi du lịch hoặc picnic đến các thành phố lân cận.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Trang bị nội thất và tiện nghi trên Honda Civic được đánh giá khá cao nhưng mẫu xe này thực sự chỉ tiện nghi nếu bạn mua từ bản 1.5G trở lên. Cụ thể:
- Phiên bản tiêu chuẩn (1.5E) chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, màn hình cảm ứng 7 inch, điều hòa tự động 1 vùng, vô lăng bọc nhựa, đồng hồ Digital 7 inch, kết nối Apple CarPlay / Android Auto / USB / Bluetooth / Radio, hệ thống âm thanh 4 loa.
- Phiên bản 1.5G sẽ được ưu ái hơn với ghế ngồi bọc nỉ (màu đen thể thao), hệ thống âm thanh 8 loa, chìa khóa thông minh,...
- Phiên bản cao cấp nhất là 1.5RS sẽ được trải nghiệm các công nghệ hiện đại như: ra lệnh bằng giọng nói, ghế ngồi bọc da, vô lăng bọc da, màn hình cảm ứng 9 inch, điều hòa tự động 2 vùng, gương chiếu hậu nội thất chống chói tự động, sạc không dây,...
Cụ thể hơn mời bạn đọc tham khảo bảng trang bị nội thất và tiện nghi của Honda Civic dưới đây:
Trang bị nội thất và tiện nghi trên Honda Civic | |||
Danh mục | Civic 1.5E | Civic 1.5G | Civic 1.5RS |
Ghế ngồi | Nỉ | Nỉ (màu đen) | Da / Chỉnh điện 8 hướng |
Vô lăng | Urethane / 03 chấu / Phím bấm chức năng | Da / 03 chấu / Phím bấm chức năng | |
Đồng hồ tài xế | Digital 7 inch | Digital 10,1 inch | |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 9 inch | |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Tỷ lệ gập hàng ghế 2 | 60:40:00 | ||
Cửa gió hàng ghế 2 | Có | ||
Cửa kính 1 chạm | Hàng ghế trước | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | |
Bệ tỳ tay | Trước và Sau | ||
Kết nối thông minh | Apple CarPlay / Android Auto / USB / Bluetooth / Radio | ||
Ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có | |
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Hệ thống loa | 4 | 8 | 12 Bose |
Sạc không dây | Không | Có |
Động cơ vận hành Honda Civic 2023
Honda Civic được trang bị động cơ 1.5 VTEC Turbo cho công suất cực đại lên đến 176 mã lực, momen xoắn cực đại 240Nm và đi kèm là hộp số vô cấp CVT hiện đại. Cụ thể mời bạn tham khảo bảng thông sốdưới đây:
Động cơ vận hành Honda Civic | |||
Danh mục | Civic 1.5E | Civic 1.5G | Civic 1.5RS |
Kiểu động cơ | 1.5 VTEC Turbo | ||
Dung tích | 1.5L | ||
Công suất tối đa | 176/6000 (hp/vòng) | ||
Momen xoắn cực đại | 240/1700-4500 (Nm/vòng) | ||
Hộp số | CVT | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 47 (lít) | ||
Treo trước | MacPherson | ||
Treo sau | Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Đĩa |
Mẫu xe cũng được trang bị hộp số vô cấp CVT, hệ thống dẫn động cầu trước FWD giúp chiếc xe có thể tăng tốc từ 0-100Km/ h chỉ trong 8.3 – 10 giây tùy từng phiên bản trước khi đạt tốc độ tối đa 200Km/h.
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu trên Honda Civic rất tuyệt vời và ghi điểm cộng so với một số mẫu xe đối thủ. Mẫu xe chỉ tiêu tốn 6.1L xăng cho 100km đường hỗn hợp. Cùng với đó là khả năng cách âm tốt và việc được trang bị hệ thống lái trợ lực điện giúp mang đến khả năng đánh lái nhẹ nhàng, chính xác ngay cả khi chiếc xe chạy với tốc độ cao.
Civic gây ấn tượng với tay lái khá nhẹ kết hợp hệ thống treo cân bằng hoàn hảo, khung gầm chắc chắn cho hiệu suất mạnh mẽ, cảm giác bàn đạp ga chắc chắn. Tiếng ồn từ mặt đường, gió và động cơ khi xe vận hành ở tốc độ cao thấy rõ trong khoang cabin. Tuy nhiên, tiếng ồn đó không đáng kể và không gây những khó chịu cho người dùng.
Trang bị an toàn trên Honda Civic 2023
Các phiên bản của Honda Civic đều đạt đều đạt tiêu chuẩn với gói công nghệ Honda Sensing. Cụ thể gồm những hệ thống an toàn chủ động và bị động như:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA, kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, khởi hành ngang dốc HAS
- Đền cảnh báo khanh khẩn cấp ESS, khóa cửa tự động
- Hệ thống túi khí, nhắc cài dây an toàn
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn ISOFIX cho hành khách trẻ em
- Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động khi phát hiện đột nhập
Có nên mua xe Honda Civic 2023 không?
Có thể nói, Honda Civic là mẫu xe thể thao đáng cân nhắc nhất trong phân khúc Sedan hạng C. Nếu bạn không thích một chiếc Sedan thanh lịch, sang trọng thì có thể cầm lái Civic, chắc chắn bạn sẽ vô cùng thích thú với cảm giác lái mà mẫu xe mang lại. Honda Civic chỉ có duy nhất một nhược điểm là giá xe cao so với mặt bằng chung của phân khúc nhưng chắc chắn những gì bạn nhận lại còn hơn rất nhiều so với số tiền mà bạn bỏ ra.
Hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.