Toyota Innova 2024 với cải tiến nhẹ về thiết kế và bổ sung trang bị tiện ích, an toàn
Có thể nói, Toyota Innova là mẫu MPV đa dụng được ưa chuộng nhất tại thị trường Việt Nam. Không gian rộng rãi, độ bền cao và uy tín thương hiệu là những điểm mạnh giúp mẫu xe Nhật Bản này thu hút được đông đảo khách hàng.
Toyota Innova 2024 là thế hệ thứ 2 của dòng xe Innova được giới thiệu vào tháng 11/2018 với một số cải tiến nhỏ. Tại thị trường Việt Nam, có 4 phiên bản khác nhau cho mẫu xe này. Toyota Innova đối đầu với các đối thủ như Kia Rondo 7 chỗ, Suzuki Ertiga hay Mitsubishi Xpander…
Giá xe Toyota Innova 2024 & Ưu đãi ra sao?
Toyota Innova 2024 có giá từ 755,000,000 đồng, dưới đây là giá và các chương trình khuyến mãi trong tháng 04-2024.
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 04-2024 |
Innova E 2.0MT | 755,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Innova G 2.0AT | 870,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Innova Venturer | 885,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Innova V 2.0AT | 995,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Giá lăn bánh và trả góp Toyota Innova 2024 như thế nào?
Để giúp quý khách hàng hiểu rõ về chi phí khi mua xe Toyota Innova 2024, chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ các khoản chi phí dưới đây cho từng phiên bản khi mua trả góp hoặc trả tiền mặt.
1. Giá xe Toyota Innova E 2.0MT :
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 755,000,000 | 755,000,000 | 755,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 60,523,400 | 68,073,400 | 41,523,400 |
Thuế trước bạ | 37,750,000 | 45,300,000 | 37,750,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 815,523,400 | 823,073,400 | 796,523,400 |
Ước tính số tiền trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova E 2.0MT |
Giá bán | 755,000,000 |
Mức vay (85%) | 641,750,000 |
Phần còn lại (15%) | 113,250,000 |
Chi phí ra biển | 60,523,400 |
Trả trước tổng cộng | 173,773,400 |
2. Giá xe Toyota Innova G 2.0AT :
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 870,000,000 | 870,000,000 | 870,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 66,273,400 | 74,973,400 | 47,273,400 |
Thuế trước bạ | 43,500,000 | 52,200,000 | 43,500,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 936,273,400 | 944,973,400 | 917,273,400 |
Ước tính số tiền trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova G 2.0AT |
Giá bán | 870,000,000 |
Mức vay (85%) | 739,500,000 |
Phần còn lại (15%) | 130,500,000 |
Chi phí ra biển | 66,273,400 |
Trả trước tổng cộng | 196,773,400 |
3. Giá xe Toyota Innova Venturer :
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 885,000,000 | 885,000,000 | 885,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 67,023,400 | 75,873,400 | 48,023,400 |
Thuế trước bạ | 44,250,000 | 53,100,000 | 44,250,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 952,023,400 | 960,873,400 | 933,023,400 |
Ước tính số tiền trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova Venturer |
Giá bán | 885,000,000 |
Mức vay (85%) | 752,250,000 |
Phần còn lại (15%) | 132,750,000 |
Chi phí ra biển | 67,023,400 |
Trả trước tổng cộng | 199,773,400 |
4. Giá xe Toyota Innova V 2.0AT :
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 995,000,000 | 995,000,000 | 995,000,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 72,523,400 | 82,473,400 | 53,523,400 |
Thuế trước bạ | 49,750,000 | 59,700,000 | 49,750,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 1,067,523,400 | 1,077,473,400 | 1,048,523,400 |
Ước tính số tiền trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Innova V 2.0AT |
Giá bán | 995,000,000 |
Mức vay (85%) | 845,750,000 |
Phần còn lại (15%) | 149,250,000 |
Chi phí ra biển | 72,523,400 |
Trả trước tổng cộng | 221,773,400 |
Đánh giá ưu, nhược điểm của Toyota Innova 2024
Toyota Innova 2024 có khả năng làm mát nhanh, mạnh và đồng đều
Ưu điểm:
- Không gian nội thất rộng rãi, thoải mái với chỗ để chân rộng rãi và không gian trần xe thông thoáng ở cả 3 hàng ghế. Hàng ghế thứ ba có thể điều chỉnh độ nghiêng lưng và có thiết kế 3 chỗ ngồi, không giống như các đối thủ chỉ có 2 ghế và tựa lưng cố định.
- Toyota Innova 2024 đã được bổ sung thêm nhiều trang bị đáng kể như: đèn LED chiếu sáng ban đêm, đèn sương mù LED, tăng số lượng cảm biến, màn hình trung tâm 8 inch…
- Tất cả các phiên bản đều được nâng cấp thêm nhiều trang bị, không còn sự chênh lệch lớn giữa các phiên bản.
- Vô-lăng mang lại cảm giác lái chính xác và đáp ứng rõ ràng từ đường bộ, đặc biệt là cảm giác an toàn khi duy trì tốc độ 120 km/h trên cao tốc.
- Tính thanh khoản cao của Toyota Innova 2024 nhờ vào giá trị thương hiệu lớn và độ bền cao.
- Thiết kế góc A nhỏ kết hợp với gương chiếu hậu lớn tạo ra tầm quan sát rộng rãi.
- Hệ thống điều hòa nhanh chóng và hiệu quả.
- Khoang hành lý của Toyota Innova 2024 rộng rãi, có thể chứa ít nhất 4 vali lớn hoặc 6 vali cỡ trung mà không cần gập hàng ghế thứ ba.
- Hoạt động linh hoạt với động cơ 2.0L, công suất cực đại 137 mã lực và tích hợp 2 chế độ lái ECO Mode và PWR Mode, giúp người lái điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện đường, như di chuyển trong thành phố, trên xa lộ hoặc khi chở hàng nặng…
- Khoảng sáng gầm tương đối cao, lên đến 178mm, giúp xe vượt qua các địa hình khó khăn mà không lo bị va chạm dưới gầm xe.
Nhược điểm:
- Giá của xe Toyota Innova 2024 cao, đặc biệt là phiên bản 2.0V.
- Vô lăng cảm giác hơi nặng khi di chuyển trong thành phố.
- Pedal ga vẫn có độ trễ đáng kể, người lái cần phải tự chủ động hơn trong việc tăng tốc bằng cách kích hoạt chế độ lái Power và sử dụng cả chế độ số thủ công với nút gạt '+'.
- Xe có phần dao động khá khi vào cua hoặc khi chở hàng ít trên đường có nhiều gờ hẹp.
- Trang bị nội thất của Toyota Innova 2024 vẫn chưa đáp ứng đúng giá trị. Ngay cả trên phiên bản G, vẫn sử dụng ghế nỉ và chỉnh cơ.