Giải Bài tập học Tiếng Việt 5 tuần 6 câu 1, 2, 3, 4 trang 21, 22 với lời giải chi tiết. Câu 2: Gạch chân dưới các từ sắp xếp không đúng trong nhóm bảng sau:
Bài 1
Đọc bài dưới đây và trả lời câu hỏi:
Âm thanh vang xa
Có một cậu bé nghịch ngợm thường bị mẹ trách móc. Một ngày, mẹ dặn dò, cậu chạy đến một thung lũng gần khu rừng dày. Dùng hết sức mạnh, cậu hét lớn: “Tôi ghét mọi người”. Từ khu rừng, tiếng vọng đáp lại: “Tôi ghét mọi người”. Cậu bé sợ hãi quay lại, ôm mẹ khóc đầy nước mắt. Cậu không thể hiểu tại sao từ trong rừng lại có người ghét cậu.
Mẹ nắm tay con, dẫn cậu quay lại khu rừng. Bà nói: “Bây giờ, con hãy hét to lên: Tôi yêu mọi người”. Kì lạ thay, khi cậu mới dứt lời, tiếng vọng lại đáp lại: “Tôi yêu mọi người”. Lúc đó, mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là quy luật của cuộc sống. Điều gieo vào, sẽ thu hoạch lại. Ai gieo gió, sẽ gặt bão. Nếu con hận thù mọi người, thì mọi người cũng sẽ hận thù con. Nếu con yêu thương mọi người, thì mọi người cũng sẽ yêu thương con”
( Theo Gia đình online)
a/ Hoàn thành biểu đồ sau:
b/ Hãy tìm và ghi lại thành ngữ có trong đoạn văn.
c/ Ông muốn truyền đạt điều gì qua bài văn trên?
Phương thức giải quyết:
a. Em hãy đọc kỹ lại bài để điền vào sơ đồ.
b. Em đọc đoạn văn thứ hai.
c. Em chú ý đọc đoạn văn cuối cùng.
Giải thích chi tiết:
a.
b.
Thành ngữ trong bài là gieo gió gặt bão
c. Ý mà tác giả muốn truyền đạt qua bài văn là rằng con người nên sống hòa thuận, nhân từ và đối xử tốt với những người xung quanh. Vì “Nếu ta căm ghét ai đó thì họ cũng sẽ căm ghét ta, nếu ta yêu thương ai đó thì họ cũng sẽ yêu thương ta.”
Câu 2
Gạch dưới những từ xếp không đúng nhóm trong bảng sau:
Hữu có ngĩa là bạn bè |
Hữu có nghĩa là có |
Hữu nghị, hữu hiệu, hữu ích, Chiến hữu, bằng hữu, hữu dụng. |
Hữu tình, hữu hảo, hữu dụng, Thân hữu, hữu sự, bạn hữu. |
Phương pháp giải:
Em đọc thật kĩ để tìm ra từ không đúng nhóm.
Lời giải chi tiết:
- Nhóm “Hữu” có nghĩa là “bạn bè”: từ xếp không đúng nhóm là “hữu hiệu, hữu ích, hữu dụng”
- Nhóm “Hữu” có nghĩa là “có”: từ xếp không đúng nhóm là: “thân hữu, bạn hữu, hữu hảo”
Câu 3
Khoanh tròn chữ cái trước những từ chứa tiếng “ hợp” có nghĩa là “gộp lại”
a/ hợp nhất
b/ hợp lí
c/ hợp tác
d/ liên hợp
e/ phù hợp
g/ hợp lực
h/ tổ hợp
i/ hợp doanh
Câu 4
Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau( hữu nghị, hữu ái, hữa cơ, hữu dụng, hữu ý)
a/ Tình.............giai cấp đã tập hợp được sức mạnh cho chúng ta.
b/ Hành động đó là............... chứ không phải vô tình.
c/ Trở thành người................là điều thầy cô mong muốn ở học sinh.
d/ Sự thống nhất ...................giữa lí luận và thực tiễn lầ cần thiết.
e/ Chuyến thăm..................... Vương quốc Cam-pu-chia của chủ tịch nước đã góp phần củng cố mối quan hệ giữa hai nước.