Đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Người dân ở Buôn Chư Lệnh thực hiện tục lệ đặc biệt nào. Các chi tiết sau cho thấy điều gì. Nguyện vọng chân thành của người dân ở Buôn Chư Lênh là gì. Viết một câu diễn đạt cảm nhận của bạn về người dân Tây Nguyên qua bài đọc. Tìm từ thay thế cho từ “hạnh phúc” trong câu sau: “Người dân ở Buôn Chư Lênh cảm thấy hạnh phúc vì được học chữ.” Kết nối từ vựng ở cột A với ý nghĩa từ tương ứng ở cột B.
Câu 1
Đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo (SGK Tiếng Việt 5, tập một, trang 144 - 145) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Câu 1:
Người dân ở Buôn Chư Lệnh có tục lệ đặc biệt gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn hai của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo để tìm đáp án.
Giải thích chi tiết:
Người dân ở Buôn Chư Lênh thực hiện tục lệ đặc biệt: nhận con giao từ già làng trao cho, nhằm vào cây cột nóc, ném một nhát thật sâu. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột.
Câu 2
Các chi tiết sau cho thấy điều gì?
Hướng dẫn giải:
Đưa ra suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
Các chi tiết sau cho thấy dân làng rất mong chờ và quý trọng 'chữ viết'
Câu 3
Nguyện vọng chân thành của dân làng buôn Chư Lênh là gì?
Hướng dẫn giải:
Đọc lời thoại của dân làng ở đoạn 3 trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo để tìm câu trả lời.
Giải thích chi tiết:
Nguyện vọng chân thành của dân làng buôn Chư Lênh là được nhìn thấy chữ viết của cô giáo.
Câu 4
Viết một câu thể hiện cảm nhận của bạn về người dân Tây Nguyên qua bài đọc.
Hướng dẫn giải:
Đưa ra suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
Người dân Tây Nguyên rất trọng trách và đam mê học hỏi.
Câu 5
Tìm từ thay thế cho từ “hạnh phúc” trong câu sau: “Người dân ở Buôn Chư Lênh cảm thấy hạnh phúc vì được học chữ.”
Hướng dẫn giải:
Đưa ra suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
“Người dân Buôn Chư Lênh cảm thấy mừng mừng vì được học chữ.”
Câu 6
Nối từ vựng ở cột A với giải nghĩa từ tương ứng ở cột B:
Hướng dẫn giải:
Đưa ra suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
Câu 7
Sắp xếp các từ đã được cho vào ô tương ứng trong bảng:
(thầy giáo, nông dân, mẹ, cha, công nhân, nông dân, Kinh, Tày, cô giáo, chú, bạn bè, dì, ông, họa sĩ, bác sĩ, Nùng, bạn thân, kĩ sư, bà, thím, bác bảo vệ, thuỷ thủ, phi công, Thái, Mường, thợ may, bộ đội, cậu, anh, chị, em, cô lao công, công an, Ê-đê, Gia-rai, học sinh, Khmer, cháu, bác, Ba-na, sinh viên, cô cấp dưỡng)
Hướng dẫn giải:
Đưa ra suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta |
Từ ngữ chỉ những người thân trong gia đình |
Từ ngữ chỉ những người gần gũi với em trong trường học |
Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau |
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ê-đê, Gia-rai, Khmer, Ba-na |
mẹ, cha, chú, dì, ông, bà, thím, cậu, anh, chị, em, cháu, bác. |
thầy giáo, cô giáo, bạn thân, bác bảo vệ, cô lao công, học sinh, sinh viên, cô cấp dưỡng. |
nông dân, công nhân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thuỷ thủ, phi công, thợ may, bộ đội, công an. |