Xem xét và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học lớp 5, trang 68
Dựa trên các hình ảnh dưới đây, bạn có thể xác định được cách phòng tránh các bệnh như sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não và viêm gan A không?
Trả lời:
Thực hiện theo chi dẫn trong hình | Phòng tránh được bệnh | Gỉải thích |
Hình 1. Nằm màn | - Sốt xuất huyết - Sốt rét - Viêm não | Những bệnh đố lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành. |
Hình 2. Rửa sạch tay (trước khi ăn và sau khi đi đại tiện) | - Viêm gan A - Giun | Các bệnh đố lây qua đường tiêu hoá. Đàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. |
Hình 3. Uống nước đã đun sôi để nguội | - Viêm gan A - Giun - Các bệnh lây đường tiêu | Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi. |
Hình 4: Ăn chín | - Viêm gan A - Giun sán - Ngộ độc thức ăn - Các bệnh lây đường tiêu hoá | Trong thức ăn sống, ôi thui có chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy cần ăn thức ăn chín |
Trong số các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A và AIDS, bệnh nào có thể lây qua cả đường sinh sản lẫn đường máu?
Trả lời:
Bệnh có khả năng lây truyền qua cả đường sinh sản và đường máu là AIDS
Thực hành và giải đáp câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học lớp 5, trang 69
TT | Vật liệu | Đăc điểm/ Tính chất | Công dụng |
1 | |||
2 | |||
3 |
Trả lời:
TT | Vật liệu
| Đặc điểm/ Tính chất | Công dụng |
1 | Tre | - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng | - Làm nhà, nông cụ, đồ dùng.., trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ |
2 | Sắt Hợp kim của sắt (gang, thép) | - Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, có tính dẽo, dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn - Gang là hợp kim của sắt, có tính cứng, giòn, không thể uốn hay kéo sợi - Thép là hợp kim của sắt co tính cứng, bền, dẻo | - Sắt dùng để tạo ra hợp kim của sắt là gang, thép - Gang dùng làm các vật dụng như: nồi, xoang, chảo… - Thép dùng làm: đường ray tàu hỏa, xây dựng nhà, cầu, làm dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít |
3 | Đồng (Hợp kim của đồng) | - Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn - Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng | - Đồng dùng làm đồ điện, dây điện, các bộ phận ô tô, tàu biển - Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng như: nồi, mâm, nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng |
2. Chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi sau
2.1. Để xây dựng cầu qua sông và đường ray tàu hỏa, người ta thường sử dụng loại vật liệu nào?
a) Nhôm
b) Đồng
c) Thép
d) Gang
2.2. Để xây dựng tường, lát sân hoặc sàn nhà, người ta thường dùng loại vật liệu nào?
a) Gạch
b) Ngói
c) Kính
2.3. Để chế tạo xi măng và điêu khắc tượng, người ta thường sử dụng loại vật liệu nào?
a) Đồng
b) Sắt
c) Đá vôi
d) Nhôm
2.4. Để dệt vải cho quần, áo, chăn, màn, người ta thường sử dụng loại vật liệu nào?
a) Tơ sợi
b) Cao su
c) Chất dẻo
Trả lời
2.1. Để xây dựng cầu qua sông và làm đường ray tàu hỏa, người ta thường dùng vật liệu nào?
Chọn c: Thép
2.2. Để xây tường, lát sân và sàn nhà, loại vật liệu nào thường được sử dụng?
Chọn a: Gạch
2.3. Để sản xuất xi măng và điêu khắc tượng, loại vật liệu nào được sử dụng?
Chọn c: Đá vôi
2.4. Để dệt vải cho quần áo, chăn màn, người ta sử dụng vật liệu nào?
Chọn a: Tơ sợi
Giải ô chữ trong sách Khoa học lớp 5, trang 70 và 71
Tìm các chữ cái phù hợp cho các ô trống dưới đây để ghép thành câu trả lời chính xác cho các câu hỏi sau:
Trả lời:
1. Quá trình kết hợp giữa trứng và tinh trùng được gọi là gì?
Trả lời: Sự thụ tinh
2. Đứa bé trong bụng mẹ được gọi là gì?
Trả lời: Bào thai
3. Giai đoạn khi cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng, đồng thời đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai, được gọi là gì?
Trả lời: Dậy thì
4. Giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi thơ đến tuổi trưởng thành trong cuộc đời mỗi người được gọi là gì?
Trả lời: Vị thành niên
5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn con người hoàn thiện về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?
Trả lời: Trưởng thành
6. Từ nào được sử dụng để chỉ giai đoạn cuối cùng của cuộc đời con người?
Trả lời: Già
7. Bệnh nào do một loại ký sinh trùng gây ra và lây truyền qua muỗi anopheles?
Trả lời: Sốt rét
8. Bệnh nào do một loại virus gây ra và lây truyền qua muỗi vằn?
Trả lời: Sốt xuất huyết
9. Bệnh nào do một loại virus gây ra, virus này có thể tồn tại trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... và bệnh lây qua muỗi hút máu từ các động vật bị nhiễm và truyền virus sang người?
Trả lời: Viêm não
10. Bệnh nào do một loại virus gây ra và lây truyền qua đường tiêu hóa; người mắc bệnh có thể gặp triệu chứng như sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải gần gan, chán ăn,...?
Trả lời: Viêm gan A
Bài tập luyện tập liên quan
1.1. Bệnh nào dưới đây có khả năng lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
a. Sốt xuất huyết
b. Sốt rét
c. Viêm não
d. AIDS
1.2. Để xây dựng cầu qua sông và làm đường ray tàu hỏa, người ta thường dùng vật liệu nào?
a. Nhôm
b. Đồng
c. Thép
d. Gang
1.3. Để xây dựng tường, lát sân và sàn nhà, loại vật liệu nào thường được sử dụng?
a. Kính
b. Gạch
c. Ngói
1.4. Để sản xuất xi măng và điêu khắc tượng, người ta sử dụng vật liệu nào?
a. Đồng
b. Sắt
c. Đá vôi
d. Nhôm
1.5. Để dệt vải cho quần áo, chăn màn, loại vật liệu nào được sử dụng?
a. Tơ sợi
b. Cao su
c. Chất dẻo
Trả lời:
1.1. Bệnh nào dưới đây có khả năng lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
d. AIDS
1.2. Để xây cầu qua sông và làm đường ray tàu hỏa, người ta thường sử dụng loại vật liệu nào?
c. Thép
1.3. Để xây dựng tường, lát sân và sàn nhà, loại vật liệu nào được dùng?
b. Gạch
1.4. Để chế tạo xi măng và điêu khắc tượng, loại vật liệu nào được sử dụng?
c. Đá vôi
1.5. Để dệt vải cho quần áo, chăn màn, vật liệu nào thường được dùng?
a. Tơ sợi
Bài 2:
2.1. Trong các loại tơ sợi dưới đây, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
a. Sợi bông
b. Tơ tằm
c. Sợi lanh
d. Sợi đay
2.2. Sợi bông, sợi đay, sợi gai, tơ tằm và sợi lanh được gọi chung là gì?
a. Tơ sợi tự nhiên
b. Tơ sợi nhân tạo
Đáp án:
2.1 - b
2.2 - a
Bài 3: Nối các ý ở bên trái với các ý ở bên phải sao cho đúng.
a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết 1. Do vi-rút viêm gan A
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét 2. Do một loại vi-rút có trong máu gia súc
c. Tác nhân gây bệnh viêm não 3. Do vi-rút
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A 4. Do một loại ký sinh trùng
Đáp án:
a -> 3: Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết -> Do vi-rút
b -> 4: Tác nhân gây bệnh sốt rét -> Do một loại ký sinh trùng
c -> 1: Tác nhân gây bệnh viêm não -> Do vi-rút viêm gan A
d -> 2: Tác nhân gây bệnh viêm gan A -> Do một loại vi-rút có trong máu gia súc
Bài 4: Kết nối các ý bên trái với các ý bên phải cho đúng
a. Làm cầu, lắp đặt đường ray tàu hỏa 1. Đá vôi
b. Xây dựng tường, lát sân, lát sàn 2. Tơ sợi
c. Sản xuất xi măng, điêu khắc tượng 3. Thép
d. Để dệt vải làm quần, áo, chăn, màn 4. Gạch
Đáp án: a -> 3, b -> 4, c -> 1, d -> 2
Trên đây là giải đáp cho bài 33 và 34 sách Khoa học lớp 5. Mytour hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin và nội dung hữu ích, giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức Khoa học lớp 5, từ đó giải quyết tốt các bài tập. Cảm ơn bạn đã theo dõi!