Giải bài Khoa học tự nhiên Lớp 6: Bài 35 - Phần thực hành
Bài thực hành 1
Câu trả lời:
- Hình 35.1: Lực đẩy, cô gái đang đẩy cánh cửa vào bằng lực đẩy.
- Hình 35.2: Lực kéo, quả nặng kéo dãn lò xo bằng cách tác dụng lực kéo.
- Hình 35.3: Lực kéo, tay người kéo khối gỗ về phía mình.
- Hình 35.4: Lực đẩy, người đàn ông đang đẩy xe ô tô bằng lực đẩy.
Bài thực hành 2
Câu trả lời:
- Hình 35.3, với quy ước mỗi xentimet của mũi tên đại diện cho 1N, lực 3N sẽ được thể hiện như hình dưới đây:
+ Điểm ứng dụng: ở cạnh vật.
+ Phương: theo hướng ngang.
+ Chiều: từ bên phải sang bên trái.
+ Độ lớn: 3N (mũi tên dài 3 cm).
- Hình 35.4, nếu ta quy ước mỗi xentimet của mũi tên tương ứng với 100 N, thì lực 200 N sẽ được thể hiện như hình dưới đây:
+ Điểm ứng dụng: ở cạnh vật.
+ Phương: theo chiều ngang.
+ Chiều: từ bên trái sang bên phải.
+ Độ lớn: 200N (mũi tên dài 2 cm).
Giải bài Khoa học tự nhiên Lớp 6: Bài 35 - Phần Vận dụng
Kéo một vật với lực 1500 N theo phương nằm ngang từ trái sang phải. Hãy vẽ lực đó với tỷ lệ 1 cm tương ứng với 500 N.
Câu trả lời:
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo, bài 35
Câu hỏi 1
Trong hình 35.1, bạn nhỏ đã thực hiện động tác gì để đóng cánh cửa?
Câu trả lời:
Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã dùng tay nắm chặt tay cầm và đẩy cánh cửa vào trong.
Câu hỏi 2
Hãy cho biết ảnh hưởng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2.
Câu trả lời:
Vật nặng tác động lên lò xo trong hình 35.2 làm lò xo bị kéo dãn ra, khác với hình dạng ban đầu của nó.
Câu hỏi 3
Bạn A thực hiện bóp một quả bóng cao su như trong hình 35.5. Em hãy cho biết khi nào lực tác dụng lên quả bóng cao su lớn hơn và giải thích lý do.
Câu trả lời:
Lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp b mạnh hơn. Điều này xảy ra vì quả bóng trong trường hợp b bị biến dạng nhiều hơn so với quả bóng trong trường hợp a.
Câu hỏi 4
Dựa trên hình 35.2 và 35.3, cho biết: Khi vật được gắn vào lò xo treo thẳng đứng, lò xo dãn ra theo hướng nào? Khi kéo khối gỗ trên mặt bàn, khối gỗ di chuyển theo hướng nào?
Câu trả lời:
Lò xo bị kéo dãn theo phương thẳng đứng hướng về phía vật nặng, trong khi khối gỗ trên mặt bàn di chuyển theo phương thẳng về phía tay kéo.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6, sách Chân trời sáng tạo, bài 35
Bài tập 1
Đưa ra hai ví dụ về vật tác dụng lực đẩy hoặc kéo lên vật khác.
Câu trả lời:
Ví dụ:
- Lực đẩy từ vật: Gió thổi vào cánh buồm làm cánh buồm phồng lên.
- Lực kéo từ vật: Đầu tàu kéo các toa tàu di chuyển.
Bài tập 2
Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng lên quả tạ một lực
A. Lực đẩy B. Lực nén C. Lực kéo D. Lực uốn
Đáp án: A
Bài tập 3
Một người nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100N. Hãy biểu diễn lực này trên hình vẽ với tỷ lệ 1 cm tương ứng 50N.
Câu trả lời:
Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng với độ lớn 100N, trong đó 1 cm tương ứng với 50N như sau:
Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Khi người công nhân bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên, người công nhân đã tác động vào thùng hàng bằng một:
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực ép
Giải đáp
Khi người công nhân bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người đó đã tác dụng lực kéo lên thùng hàng.
Chọn đáp án B
Câu 2: Bạn A kéo một vật với lực 10N, trong khi đó bạn B kéo một vật với lực 20N. Ai trong hai bạn đã tác dụng lực lớn hơn lên vật?
A. bạn A
B. bạn B
C. lực tác dụng là như nhau
D. không thể so sánh
Giải thích
Ta thấy rằng 20 lớn hơn 10, tức là 20N lớn hơn 10N
=> Do đó, bạn B đã dùng lực lớn hơn bạn A để kéo vật.
Chọn đáp án B
Câu 3: Độ lớn của lực trong hình dưới đây là bao nhiêu?
A. 15N
B. 30N
C. 45N
D. 27N
Giải thích
Chúng ta có: Mỗi đoạn tương ứng với 15N, vì vậy lực được biểu diễn bằng 3 đoạn tương đương với 45N.
Chọn đáp án C
Câu 4: Dựa vào hình dưới đây, bạn hãy xác định loại lực mà vận động viên đã tác dụng lên quả tạ?
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực uốn
Giải thích
Vận động viên đã thực hiện một lực đẩy khiến quả tạ di chuyển.
Chọn đáp án C
Câu 5: Để thể hiện lực tác động lên một vật, chúng ta cần chỉ ra các yếu tố nào?
A. điểm tác dụng và hướng
B. điểm tác dụng, phương, và chiều
C. điểm tác dụng, hướng, và độ lớn
D. điểm tác dụng, phương, chiều và hướng
Giải thích
Để biểu diễn lực tác động lên vật, chúng ta cần chỉ ra các yếu tố sau:
- Điểm tác dụng
- Hướng, phương và chiều
- cường độ (được biểu diễn bằng chiều dài của mũi tên)
Chọn đáp án C
Câu 6: Hoạt động nào dưới đây yêu cầu sử dụng lực?
A. Đọc một cuốn sách.
B. Quan sát một vật ở khoảng cách 10m.
C. Đưa lên một tấm gỗ.
D. Nghe một bản nhạc.
Giải thích
Hoạt động yêu cầu sử dụng lực là đưa lên một tấm gỗ.
Các hoạt động A, B, và D không cần sử dụng lực.
Chọn đáp án B.
Câu 7: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn thiện câu sau:
“ Tác dụng … hoặc kéo của một vật lên vật khác gọi là lực.”
A. nén
B. đẩy
C. lực ép
D. lực ấn
Giải thích
Tác động đẩy hoặc kéo từ một vật lên vật khác được gọi là lực.
Chọn đáp án B
Câu 8: Đơn vị nào dưới đây được sử dụng để đo lực?
A. kilôgam (kg)
B. mét (m)
C. mét khối (m³)
D. niuton (N)
Lời giải
Đơn vị đo lực là niuton (N).
A – đơn vị đo khối lượng
B – đơn vị đo chiều dài
C – đơn vị đo thể tích
Chọn đáp án D
Câu 9: Lực được ký hiệu bằng gì?
A. mũi tên
B. đường thẳng
C. đoạn thẳng
D. mũi tên 0x
Lời giải
Lực được thể hiện bằng mũi tên với các đặc điểm sau:
- Gốc: điểm mà lực tác động lên vật
- Hướng (bao gồm phương và chiều): theo hướng của lực tác dụng
- Độ lớn: độ dài của mũi tên biểu thị cường độ của lực theo tỷ lệ quy định
Chọn đáp án A
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây chính xác về lực tác dụng vào vật theo cách biểu diễn?
A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, và độ lớn là 15N
B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải, và cường độ là 15N
C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, với độ lớn 15N
D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, và cường độ 15N
Lời giải
Lực trong hình vẽ trên có các đặc điểm sau đây
- Gốc: nằm ở mép của vật
- Phương: theo hướng ngang
- Chiều: từ trái qua phải
- Độ lớn: 1 đoạn tương ứng với 5N; do đó, mũi tên dài 3 đoạn tương ứng với 15N
Chọn đáp án B
Câu 11: Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đã áp dụng lực gì vào thùng hàng?
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực ép
Lời giải
Khi người thợ kéo thùng hàng từ dưới lên trên, lực tác dụng lên thùng hàng là lực kéo.
Chọn đáp án C
Câu 12: Bạn A kéo một vật với lực 10N và bạn B kéo một vật với lực 20N. Ai trong hai bạn đã tác dụng lực lớn hơn lên vật?
A. bạn A
B. bạn B
C. lực tác dụng là như nhau
D. không thể so sánh
Lời giải
So sánh lực: 20N lớn hơn 10N, nên lực của bạn B lớn hơn lực của bạn A.
=> bạn B đã sử dụng một lực mạnh hơn bạn A để kéo vật.
Chọn đáp án B
Câu 13: Dưới đây hoạt động nào yêu cầu sử dụng lực?
A. Đọc một trang sách.
B. Nhìn một vật từ khoảng cách 10m.
C. Kéo một tấm gỗ.
D. Nghe một bản nhạc.
Lời giải
Hoạt động yêu cầu lực là kéo một tấm gỗ.
Các hoạt động A, B, D không yêu cầu lực.
Chọn đáp án C.
Câu 14: Hoàn thiện câu sau bằng cách điền từ “…”:
“Tác dụng … hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.”
A. nén
B. đẩy
C. ép
D. ấn
Giải thích
Khi vật tác dụng đẩy hoặc kéo lên vật khác thì đó được gọi là lực.
Chọn đáp án B