Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. Chọn đọc một bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. Viết tính từ thích hợp vào chỗ trống. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ ở bài tập 5.
Câu 1
Quan sát tranh ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 138) và thực hiện yêu cầu.
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
Niềm vui sáng tạo |
Chắp cánh ước mơ |
|
|
b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên.
Niềm vui sáng tạo |
Chắp cánh ước mơ |
|
|
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các bài đọc đã được học trong các chủ điểm để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
Niềm vui sáng tạo |
Chắp cánh ước mơ |
Bầu trời mùa thu; Đồng cỏ nở hoa; Bức tường có nhiều phép. |
Ở vương quốc tương lai; Nếu em có một khu vườn; Anh Ba. |
b.
Niềm vui sáng tạo |
Chắp cánh ước mơ |
Vẽ màu; Thanh âm của núi; Làm thỏ con bằng giấy; Bét-tô-ven và bản-xô-nát Ánh trăng; Người tìm đường lên các vì sao. |
Bay cùng ước mơ; Con trai người làm vườn; Bốn mùa mơ ước; Cánh chim nhỏ; Nếu chúng mình có phép lạ |
Câu 3
a. Viết tính từ thích hợp vào chỗ trống.
b. Tạo 1 – 2 câu với một từ tìm thấy trong 1 – 2 nhóm của bài tập a.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đáp ứng câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Màu sắc: trắng muốt, xanh thẫm, đỏ chói.
- Âm thanh: vang vọng, kêu cọt kẹt, reo rắt
- Hình dáng: nhỏ bé, khổng lồ, cao vút
- Hương vị: ngọt ngào, chua cay, đắng chát
Đặt câu:
- Chú mèo có bộ lông mềm mịn.
- Tiếng nước suối chảy rì rào.
- Hạt đỗ nhỏ nhắn.
- Quả xoài chín đẹp ngọt lịm không tưởng!
Câu 4
Xếp những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 139) vào nhóm thích hợp.
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|||
Danh từ riêng |
Danh từ chung |
Động từ chỉ hoạt động |
Động từ chỉ trạng thái |
Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật |
Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ in đậm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|||
Danh từ riêng |
Danh từ chung |
Động từ chỉ hoạt động |
Động từ chỉ trạng thái |
Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật |
Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động |
Bá Dương Nội. |
gió, buổi chiều, sân đình, làng. |
tổ chức, bay, ngắm, trao. |
ngất ngây. |
rực rỡ, cao. |
cao, xa. |
Câu 5
Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ ở bài tập 5 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 139 – 140) và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá |
Cách nhân hoá |
M: cá |
gọi vật bằng những từ chỉ người |
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn để tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
Lời giải chi tiết:
Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá |
Cách nhân hoá |
M: cá |
gọi vật bằng những từ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật. |
hươu cao cổ |
gọi vật bằng những từ ngữ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật. |
rùa |
gọi vật bằng những từ ngữ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật. |
mặt trời |
dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật. |
bóng đêm. |
dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật. |
chú bê vàng. |
trò chuyện với vật như với người. |
Câu 6
Đặt câu về nội dung hình vẽ dưới đây, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Xử lý vấn đề:
Nhìn tranh và sáng tạo câu có nhân hoá.
Giải thích chi tiết:
Mẹ gà đang tỉ mỉ quan sát đàn con non mới nở.