1. Bài tập số 1 trang 55 trong vở bài tập Địa lý lớp 5
Các lục địa trên bản đồ thế giới
2. Bài tập số 2 trang 55 trong vở bài tập Địa lý lớp 5
Điền tên các lục địa vào bảng sau đây:
Tên nước | Thuộc châu lục | Tên nước | thuộc châu lục |
Trung Quốc | Châu á | Ô- xtray-li- a | Châu Đại Dương |
Ai cập | Châu Phi | Pháp | Châu Âu |
Hoa kỳ | Châu Mỹ | Lào | Châu Á |
Liên Bang Nga | Châu Á và châu Âu | cam-pu-chia | Châu Á |
3. Bài tập số 3 trang 56 trong vở bài tập Địa lý lớp 5
Bảng 1:
Châu Á | Châu Âu | Châu Phi | |
Vị trí | Bán cầu Bắc ( từ gần cực Bắc đến quá Xích đạo) | Nàm ở phía tây châu á, thuộc bán cầu bắc | Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ |
Thiên nhiên ( đặc điểm nổi bật) | + Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích nhiều vùng núi cao đồ sộ + Đủ các đới khí hậu và thiên nhiên đa dạng | + Nơi đây thì đồng bằng chiếm 2/3 diện tích , kéo dài từ tây sang đông; đồi núi thì chiếm 1/3 diện tích + Khí hậu ôn hòa | Địa hình tương đối cao Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới với đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van |
Dân cư | Số dân đông nhất thế giới, chủ yếu là người da vàng | Dân cư chủ yếu là người da trắng | Hơn 1/3 dân số là người da đen |
Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp | + Nông nghiệp là chủ yếu, một số nước công nghiệp phát triển. + Nông nghiệp: lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả, trâu, bò, lợn, gia cầm, thủy sản… + Công nghiệp: khoáng sản, máy móc. | + Nền kinh tế nhiều nước phát triển. + Công nghiệp: máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm. | Kinh tế chậm phát triển Nông nghiệp, ca cao, cà phê, bông lạc Công nghiệp khoáng sảng như vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí |
Bảng 2:
Châu Mĩ | Châu Đại Dương | Châu Nam Cực | |
Vị trí thuộc bán cầu nào | Ở Bán cầu tây | ở bán cầu Nam | Ở bán cầu Nam |
Thiên nhiên | Thiên nhiên đa dạng và phong phú khí hậu thì trải trên nhiều đới khí hậu | khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo | châu lục lạnh nhất, bề mặt phủ bằng dày |
Dân cư | phần lớn là nhập cư | chủ yếu người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn | Không có dân cư sinh sống |
Hoạt động kinh tế | + Nền nông nghiệp tiên tiến: lúa mì, bông, lợn, bò sữa cam, nho… + Công nghiệp hiện đại: điện tử, hàng không vũ trụ. | + Nền kinh tế phát triển. + Xuất khẩu lông cửu, len, thịt bò và sữa . + Công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh |
4. Những quốc gia châu Á có nền nông nghiệp chủ yếu
Nhiều quốc gia ở châu Á tập trung vào nông nghiệp như một ngành chính, nhờ vào vai trò quan trọng của nó trong nền kinh tế. Dưới đây là một số ví dụ về các quốc gia châu Á nổi bật trong lĩnh vực nông nghiệp:
Ấn Độ: Nông nghiệp là một phần quan trọng trong GDP của Ấn Độ và là nguồn cung cấp việc làm cho nhiều người dân. Ấn Độ là nhà sản xuất lớn các loại lương thực như gạo, ngô và mía đường. Mặc dù nền kinh tế đã mở rộng ra các ngành công nghiệp khác, nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ chốt và cung cấp thực phẩm cơ bản cho quốc gia. Chính phủ đang nỗ lực cải thiện công nghệ và năng suất trong ngành này để đối phó với thách thức như biến đổi khí hậu và quản lý tài nguyên nước.
Trung Quốc: Nông nghiệp là một trụ cột quan trọng của nền kinh tế Trung Quốc với diện tích đất nông nghiệp rộng lớn. Trung Quốc sản xuất nhiều loại thực phẩm như lúa, lúa mạch và ngô. Quốc gia này không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm thực phẩm lớn như mì sợi và đậu hủ, đóng góp lớn vào thị trường toàn cầu. Nông nghiệp ở Trung Quốc cũng giúp đảm bảo an sinh xã hội cho hơn một tỷ người dân.
Việt Nam: Nông nghiệp có vai trò then chốt trong nền kinh tế Việt Nam, cung cấp thu nhập cho một số lượng lớn dân cư. Việt Nam nổi tiếng với việc xuất khẩu cà phê, gạo và hải sản. Các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như cà phê Trung Nguyên và gạo chất lượng cao được biết đến rộng rãi trên thế giới. Mặc dù nông nghiệp là ngành chính, Việt Nam cũng đang phát triển các lĩnh vực khác như công nghiệp và dịch vụ để đảm bảo sự bền vững và đa dạng hóa nền kinh tế.
Thái Lan: Nông nghiệp là một trong những ngành chủ chốt tại Thái Lan, với sản phẩm chính như gạo, cao su và các loại cây trồng khác. Thái Lan nổi bật với việc sản xuất và xuất khẩu gạo chất lượng cao ra toàn thế giới. Ngành nông nghiệp cung cấp việc làm cho phần lớn dân số, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, nơi người lao động tham gia vào việc trồng trọt và chế biến sản phẩm.
Indonesia: Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Indonesia, với việc sản xuất cacao, cao su và dầu cọ. Indonesia là một trong những quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất cacao, nguyên liệu chính để chế biến sô cô la và kẹo, tạo thu nhập cho nhiều nông dân. Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người dân mà còn đảm bảo an sinh xã hội và cung cấp thực phẩm cho cả tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
Dù nông nghiệp là ngành chính ở nhiều quốc gia châu Á, nền kinh tế của các quốc gia này có thể phát triển và đa dạng hóa theo thời gian để duy trì sự ổn định và phát triển bền vững. Tuy nhiên, các nước châu Á vẫn có lợi thế lớn trong việc phát triển nền kinh tế nông nghiệp.