1. Hướng dẫn giải bài tập Khoa học lớp 5, bài 37: Dung dịch chi tiết nhất
Thực hiện theo yêu cầu trên trang 76 của sách giáo khoa và hoàn tất bảng sau đây:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch | Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch |
Đường: | |
Nước: |
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch | Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch |
Đường: màu trắng, có vị ngọt. | Nước đường, dung dịch có vị ngọt. |
Nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị. |
Chọn chữ cái trước câu trả lời chính xác nhất.
Dung dịch là gì?
a. Là hỗn hợp được tạo thành khi chất lỏng hòa tan chất rắn và phân bố đồng đều.
b. Là sự kết hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa quyện vào nhau.
c. Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án:
Dung dịch là gì?
Chọn c. Cả hai phương án trên đều đúng.
Câu 3 trang 65 trong Vở bài tập Khoa học lớp 5
Chọn đáp án đúng nhất từ các lựa chọn dưới đây:
3.1. Phương pháp nào được sử dụng để sản xuất nước cất cho y tế?
a. Lọc.
b. Lắng.
c. Chưng cất.
d. Phơi nắng.
3.2. Phương pháp nào được áp dụng để chiết xuất muối từ nước biển?
a. Lọc.
b. Lắng.
c. Phương pháp chưng cất.
d. Phương pháp phơi nắng.
Trả lời:
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác:
3.1. Phương pháp nào được dùng để sản xuất nước cất cho y tế?
c. Phương pháp chưng cất.
3.2. Để thu được muối từ nước biển, phương pháp nào được sử dụng?
d. Phương pháp phơi nắng.
2. Kiến thức cơ bản về dung dịch
Các khái niệm phổ biến về dung dịch
- Dung dịch bão hòa: Là dung dịch đã đạt đến mức tối đa của chất tan có thể hòa tan ở một nhiệt độ nhất định.
- Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch khác.
- Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn so với dung dịch khác.
- Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan và áp suất thẩm thấu tương đương với một dung dịch khác khi tiếp xúc với màng bán thấm.
- Dung dịch đệm: Là dung dịch chứa một hỗn hợp của bazơ yếu và axit liên hợp hoặc axit yếu và bazơ liên hợp để duy trì pH ổn định.
- Dung dịch axit: Là dung dịch có pH dưới 7, được hình thành từ hợp chất hóa học, có vị chua và dễ hòa tan trong nước. Độ pH cao hơn chỉ ra tính axit yếu hơn và ngược lại.
- Dung dịch bazơ: Là dung dịch có pH trên 7, được tạo ra từ sự kết hợp của nguyên tử kim loại với một hoặc nhiều nhóm –OH.
- Dung dịch muối: Là dung dịch chứa các ion mang điện tích dương và âm, có thể là nguyên tử đơn hoặc nhóm ion đa nguyên tử.
Lưu ý:
- Để tạo dung dịch, cần ít nhất hai thành phần: một chất ở dạng lỏng và một chất hòa tan trong chất lỏng đó. Dung dịch là sự kết hợp của chất lỏng và chất hòa tan.
- Những giọt nước trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên và khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ thành nước, trong khi muối vẫn còn lại trong cốc.
- Tách các thành phần trong dung dịch thông qua phương pháp chưng cất. Chưng cất được sử dụng để sản xuất nước cất cho y tế và nhiều lĩnh vực khác.
- Để tạo ra nước cất dùng trong ngành y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
- Để thu được muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ao muối. Dưới tác động của ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và chỉ còn lại muối.
3. Các bài tập áp dụng
Câu 1: Mô tả thí nghiệm để chứng minh rằng đun nóng dung dịch là cách hiệu quả để hòa tan nhanh một chất rắn trong nước.
Giải đáp:
Khi cho một thìa đường vào cốc nước nóng, đường sẽ tan nhanh hơn so với khi cho vào nước lạnh. Điều này là do ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, từ đó gia tăng số lần va chạm với bề mặt chất rắn.
Câu 2: Mô tả quy trình thực hiện thí nghiệm để chuyển đổi một dung dịch muối ăn chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa tại nhiệt độ phòng.
Giải đáp:
Thí nghiệm: Thêm muối vào ống nghiệm cho đến khi không còn muối nào hòa tan được nữa trong dung dịch, ta sẽ thu được dung dịch muối bão hòa.
Câu 3: Định nghĩa nào dưới đây mô tả chính xác về dung dịch?
A. Dung dịch là một hỗn hợp bao gồm dung môi và chất tan.
B. Dung dịch là một hợp chất tạo thành từ dung môi và chất tan.
C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. Dung dịch là sự kết hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
Giải thích:
Chọn D
Dung dịch là sự kết hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
Câu 4: Khi cho dầu ăn vào xăng, xăng đóng vai trò gì trong quá trình này?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất đã đạt trạng thái bão hòa
D. Chất dùng để bảo quản
Giải thích:
Đáp án là A
Lúc này, xăng đóng vai trò là dung môi.
Câu 5: Khi hòa tan đường trong nước, đường giữ vai trò gì?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất bão hòa
D. Chất chưa bão hòa
Lời giải:
Đáp án B
Trong quá trình hòa tan đường vào nước, đường đóng vai trò là chất tan.
Câu 6: Chất tan có thể tồn tại dưới dạng nào?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất hơi
D. Chất rắn, lỏng, khí
Lời giải:
Đáp án D
Chất tan có thể hiện diện dưới cả ba dạng: rắn, lỏng và khí.
Ví dụ: muối ăn hòa tan trong nước, dầu ăn hòa tan trong xăng, khí oxi hòa tan trong nước.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
B. Nước là dung môi cho muối ăn
C. Nước là dung môi cho dầu ăn
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
Lời giải:
Đáp án C
Do dầu ăn không hòa tan trong nước.
Câu 8: Dung dịch chưa bão hòa là:
A. Dung dịch có khả năng hòa tan thêm chất tan.
B. Tỷ lệ 2 : 1 giữa chất tan và dung môi.
C. Tỷ lệ 1 : 1 giữa chất tan và dung môi.
D. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
Lời giải:
Đáp án A
Dung dịch chưa bão hòa có thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 9: Làm thế nào để tăng tốc độ hòa tan chất rắn trong nước?
A. Khuấy dung dịch.
B. Đun nóng dung dịch.
C. Nghiền nhỏ chất rắn.
D. Tất cả các phương pháp trên.
Lời giải:
Đáp án D
Để tăng tốc độ hòa tan chất rắn vào nước, bạn có thể:
- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch
- Nghiền nhỏ chất rắn
Câu 10: Tại sao đun nóng dung dịch có thể làm chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
A. Làm mềm chất rắn.
B. Tạo ra áp suất cao.
C. Ở nhiệt độ cao, phân tử nước di chuyển nhanh hơn, làm tăng tần suất va chạm giữa phân tử và bề mặt chất rắn.
D. Do nhiệt độ cao làm chất rắn dễ nóng chảy hơn.
Lời giải:
Đáp án C
Đun nóng dung dịch giúp chất rắn tan nhanh hơn vì nhiệt độ cao làm cho các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, tăng cường số lần va chạm với bề mặt chất rắn.
Câu 11: Hai chất nào không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch:
A. Nước và đường
B. Xăng và dầu ăn
C. Muối ăn và nước
D. Dầu ăn và cát
Lời giải:
Đáp án D
Dầu ăn và cát không thể hòa tan tạo thành dung dịch.
Câu 12: Phương pháp nào được sử dụng để sản xuất nước cất cho y tế?
Lời giải:
Để sản xuất nước cất cho y tế, phương pháp chưng cất được sử dụng.
Câu 13: Làm thế nào để sản xuất muối từ nước biển?
Lời giải:
Để sản xuất muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi, còn lại muối.
Câu 14: Dầu ăn có thể hòa tan trong:
A. Nước.
B. Nước muối.
C. Xăng.
D. Nước đường.
Lời giải:
Dầu ăn hòa tan trong xăng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Chất tan có thể tồn tại dưới dạng nào?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất hơi
D. Chất rắn, lỏng, khí
Lời giải:
Chất tan có thể tồn tại ở cả ba dạng: rắn, lỏng và khí.
Ví dụ: muối ăn hòa tan trong nước, dầu ăn hòa tan trong xăng, khí oxi hòa tan trong nước.
Đáp án cần chọn là: D