Nhập thông tin về các tác phẩm văn học nghị luận đã học vào bảng sau: Từ hai tác phẩm Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam và Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa, hãy rút ra đặc điểm cơ bản của tác phẩm nghị luận văn học.
Câu 1
Bài tập 1 (trang 54, vở bài tập Ngữ Văn 8, tập hai):
Điền thông tin về các văn bản nghị luận văn học đã học vào bảng sau:
Phương pháp giải:
Gợi nhớ lại kiến thức phần đọc để điền thông tin.
Lời giải chi tiết:
Văn bản |
Luận đề |
Luận điểm |
Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam |
Văn bản bàn luận về Nguyễn Khuyến và ba bài thơ thu của ông bao gồm Thu điếu, Thu ẩm và Thu vịnh |
Luận điểm 1: Thu điếu: hay và điển hình nhất cho mùa thu Việt Nam trong ba bài: Luận điểm 2: Thu ẩm: tổng hợp nhiều thời điểm, khái niệm, khái quát về cảnh thu Luận điểm 3: Thu vịnh: mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, mang cái thần của cảnh mùa thu |
Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa |
Luận đề của văn bản Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa là quá trình đi tìm ý nghĩa của văn bản thông qua hoạt động đọc.
|
Luận điểm 1: Văn học có một đặc điểm quan trọng là mang chứa ý nghĩa tiềm ẩn. Luận điểm 2: Có nhiều phương pháp khác nhau để nắm bắt ý nghĩa văn bản. Luận điểm 3: Ý nghĩa của văn bản có mối liên hệ mật thiết với cuộc đời. Luận điểm 4: Thưởng thức văn học cũng cần tuân theo quy luật để không làm phương hại tới tính toàn vẹn của tác phẩm. Luận điểm 5: Tác phẩm văn học và đọc văn là một hiện tượng diệu kỳ. Luận điểm 6: Đọc văn là nền tảng của học văn. |
Câu hỏi 2
Bài tập 2 trang 55 trong vở bài tập Ngữ Văn lớp 8, tập hai:
Từ hai tác phẩm Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam và Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa, hãy rút ra đặc điểm cơ bản của tác phẩm nghị luận văn học.
Phương pháp giải một cách sáng tạo:
Khơi gợi lại kiến thức và kết hợp với hiểu biết để viết đoạn văn.
Lời giải chi tiết như sau:
Câu 3
Bài tập 3 (trang 56, vở bài tập Ngữ Văn 8, tập hai):
Chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ lại kiến thức và kết hợp với những hiểu biết để chỉ ra tương đồng và khác biệt.
Lời giải chi tiết:
|
Văn bản nghị luận xã hội |
Văn bản nghị luận văn học |
Điểm tương đồng |
- Thuộc thể văn nghị luận, viết nhằm thuyết phục người đọc về ý kiến, quan điểm của người viết. - Có yếu tố cơ bản là ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. Lí lẽ và bằng chứng cần thuyết phục, làm sáng tỏ ý kiến; cần được sắp xếp theo trình tự hợp lí. |
|
Điểm khác biệt |
- Đề tài về lĩnh vực đời sống: hiện tượng đời sống, tư tưởng đạo lí - Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng xoay quanh vấn đề đời sống. Lí lẽ là những kiến giải của người viết về vấn đề đời sống. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu,.. từ đời sống. |
- Đề tài về văn học: là một khía cạnh về nội dung và hình thức của tác phẩm văn học. - Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng xoay quanh các tác phẩm văn học cần phân tích. Lí lẽ là những phân tích, lý giải về tác phẩm. Bằng chứng là những từ ngữ, chi tiết, trích dẫn,..từ tác phẩm để làm sáng tỏ lí lẽ. |