Trả lời câu hỏi Bài tập số 4 trang 31 Sách bài tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
Đọc lại đoạn văn Hang Én (từ Lòng hang Én phía trước, nơi rộng khoảng 110m2 đến trần hang cao hàng trăm mét) trong SGK (trang 116) và trả lời các câu hỏi
Câu 1
Nêu các chi tiết miêu tả lòng hang Én
Phương pháp giải:
Đọc và liệt kê các thông tin
Lời giải chi tiết:
Để nêu đầy đủ các chi tiết miêu tả lòng hang Én, bạn cần liệt kê các thông tin về độ rộng của hang, độ cao của trần hang và vẻ đẹp của nó, cửa hang, dòng chảy của con sông trong hang cùng dòng nước và bờ cát...
Câu 2
Các từ ngữ như thánh đường, giếng trời, khí trời, ánh sáng, bờ sông, cát mịn, bãi tắm khiến hang Én trở thành không gian sống lý tưởng của con người. Liên kết với ý “Hang Én là tổ khổng lồ và an toàn mà Mẹ Thiên Nhiên ban tặng cho con người' ở đoạn văn trước đó như thế nào?
Phương pháp giải:
Hiểu văn bản
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ như thánh đường, giếng trời, khí trời, ánh sáng, bờ sông, cát mịn, bãi tắm tạo nên một cảnh đẹp, nguyên sơ, tươi mới, trong lành, là nơi mà con người có thể cảm thấy an toàn. Đoạn văn này làm rõ hơn ý “Hang Én là tổ khổng lồ và an toàn mà Mẹ Thiên Nhiên ban tặng cho con người” ở đoạn văn trước đó, giải thích tại sao hang Én giống như “tổ” mà du khách tìm thấy giữa rừng nguyên sinh
Câu 3
Chính điều gì về người A-rem đã làm tăng thêm sự hoang sơ của hang Én?
Phương pháp giải:
Đọc và hiểu văn bản
Lời giải chi tiết:
Chi tiết về người A-rem đã làm tăng thêm sự hoang sơ của hang Én. Những dấu vết cổ xưa từ kí ức tăng cường sâu sắc thời gian và tính kỳ bí của không gian.
Câu 4
So sánh Hang Én và Cô Tô để thấy sự khác biệt trong sự hứng thú khám phá của các tác giả.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu hai đoạn văn Hang Én và Cô Tô để có dữ liệu so sánh
Lời giải chi tiết:
So sánh Hang Én và Cô Tô để thấy sự khác biệt trong sự hứng thú khám phá của hai tác giả: ở Cô Tô, tác giả Nguyễn Tuân hứng thú với cảnh đẹp kỳ thú và trải nghiệm cuộc sống hàng ngày trên đảo xa; ở Hang Én, tác giả Hà My lại hứng thú với sự hoang sơ và bí ẩn của thiên nhiên
Câu 5
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong câu: Giờ họ đã rời khỏi sống tại làng nhưng vẫn duy trì lễ hội “ăn én”
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức về dấu ngoặc kép để làm bài
Lời giải chi tiết:
Công dụng của dấu ngoặc kép trong câu là để làm nổi bật tên của lễ hội.