1. Bài tập và thực hành Tin học lớp 12 - Phần 1
Câu 1: (SGK trang 21 Tin học 12)
Tìm hiểu về quy định của thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, và sổ quản lý sách tại thư viện của trường trung học phổ thông.
Câu 2: (SGK trang 21 Tin học 12)
Hãy nêu các hoạt động chính của một thư viện.
Câu hỏi 3: (SGK trang 21 Tin 12)
Liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng cơ sở dữ liệu cho việc quản lý sách và mượn/trả sách.
Đối với từng đối tượng, hãy liệt kê các thông tin cần quản lý.
Câu hỏi 4: (SGK trang 21 Tin 12)
Theo quan điểm của bạn, cơ sở dữ liệu trên cần các bảng nào? Mỗi bảng nên có những cột gì?
2. Đáp án cho bài tập và thực hành 1 trong sách Tin 12
Câu hỏi 1.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
Cách thức phục vụ khi mượn sách tại chỗ, mượn sách về nhà, và nội quy của thư viện.
Sổ ghi chép sách trong kho.
Sổ theo dõi tình trạng sách cho mượn.
Số lượng sách mượn mỗi lần và thời gian cho phép mượn.
Lập kế hoạch dự trù cho việc mua sách, thanh lý sách, và quản lý cơ sở vật chất của thư viện…
Các tổ chức và phương pháp quản lý sách.
- Quy định thư viện: Không được mang túi sách, báo vào khu vực đọc, cần xuất trình thẻ thư viện và chứng minh thư cho thủ thư. Đọc sách chỉ được thực hiện tại chỗ, không mang tài liệu ra ngoài phòng đọc.
- Thẻ thư viện:
- Phiếu mượn hoặc trả sách:
- Sổ quản lý mượn sách điện tử:
Câu hỏi 2.
- Quản lý sách bao gồm:
+ Các hoạt động nhập và xuất sách từ kho.
+ Thanh lý sách
- Mượn và trả sách bao gồm:
+ Khi cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, xác nhận sách có trong kho, và ghi chép mượn trả.
+ Khi nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả với phiếu mượn, ghi chép vào sổ mượn/trả, ghi nhận sự cố sách quá hạn hoặc hư hỏng, và nhập sách về kho.
+ Tổ chức thông tin về sách và tác giả: Phân loại sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới, và các thông tin liên quan khác.
- Phương pháp xử lý và giải quyết các vi phạm nội quy
Câu hỏi 3.
Thông tin liên quan đến đối tượng
Người mượn sách
– Số thẻ thư viện
– Họ tên
– Ngày sinh
– Giới tính
– Lớp học
– Địa chỉ liên lạc
– Ngày phát hành thẻ
Ghi chú về sách
– Mã số sách
– Tựa sách
– Thể loại sách
– Nhà phát hành
– Năm phát hành
– Giá bán
– Mã số tác giả
– Tóm tắt nội dung chính
Tác phẩm của tác giả
– Mã số của tác giả
– Tên đầy đủ của tác giả
– Ngày sinh nhật
– Ngày qua đời (nếu có)
– Tóm tắt về cuộc đời
Thẻ mượn sách
– Mã số thẻ
– Tên đầy đủ
– Ngày thực hiện mượn
– Ngày hoàn trả
– Mã số sách
– Số lượng sách đã mượn
Trả lại sách
– Số thẻ mượn
– Ngày hoàn trả sách
– Mã số biên bản sự cố (nếu có)
Hóa đơn thanh toán
– Mã số hóa đơn nhập sách
– Mã số sách
– Số lượng hàng nhập vào
Thanh lý
– Mã số biên bản thanh lý
– Mã số sách
– Số lượng sách thanh lý
Chi trả bồi thường
– Mã số biên bản bồi thường
– Mã số sách
– Số lượng bồi thường
– Số tiền bồi thường (nếu có)
Câu hỏi số 4.
Cơ sở dữ liệu trên ít nhất phải bao gồm các bảng sau đây:
- Độc giả: Các cột cần có là Mabd, Tenbd, Quequan, Cmt.
- Tài liệu: Các cột cần có là Masach, Tensach, Tacgia.
- Phiếu mượn: Các cột cần có là Mabd, Masach, Tinhtrang.
Bảng thông tin tác giả
MaTG (Tác giả) | HoTen (Họ và tên) | NgSinh (Ngày sinh) | NgMat (Ngày mất, nếu có) | Tieusu (Tóm tắt tiếu sử) |
Bảng dữ liệu sách
MaSach | TenSach | LoaiSach | NXB | NamXB | GiaTien | MaTG | NoiDung |
Bảng thông tin người đọc
MaThe | HoTen | NgSinh | GioiTinh | Lop | NgayCap | DiaChi |
Bảng quản lý mượn sách
MaThe | SoPhieu | NgayMuon | NgayTra | MaSach | SLM |
Bảng quản lý trả sách
SoPhieu (Số phiếu mượn) | NgayTra (Ngày trả sách) | SoBB (Số biên bản ghi sự cố) |
Bảng quản lý hóa đơn nhập sách
So_HD (Số hiệu hoá đơn nhập sách) | MaSach (Mã sách) | SLNhap (Số lượng nhập) |
Bảng quản lý biên bản thanh lý sách
So_BBTL (Số biên bản thanh lí) | MaSach (Mã sách) | SLTL (Số lượng thanh lí) |
Bảng quản lý các biên bản về sự cố mất sách, bồi thường sách và tiền
So_BBDB (Số hiệu biên bản đền bù) | MaSach (Mã sách) | SLDenBu (Số lượng đền bù) | TienDenBu (Số tiền đền bù) |
3. Một số bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Các thành phần chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
A. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lý truy vấn
B. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ quản lý tập tin
C. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
D. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép thực hiện các lệnh gì?
A. Định nghĩa kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
B. Đảm bảo tính độc lập của dữ liệu
C. Định nghĩa kiểu, cấu trúc và các ràng buộc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
D. Ngăn chặn truy cập trái phép
Câu 3: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm những lệnh nào và chúng có chức năng gì?
A. Định nghĩa kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
B. Nhập, sửa đổi và xóa dữ liệu
C. Cập nhật dữ liệu
D. Kết hợp câu B và C
Câu 4: Chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong hệ cơ sở dữ liệu
Các đối tượng: Con người → 1, Cơ sở dữ liệu → 2, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu → 3, Phần mềm ứng dụng → 4
A. 2 → 1 → 3 → 4
B. 1 → 3 → 4 → 2
C. 1 → 3 → 2 → 4
D. 1 → 4 → 3 → 2
Câu 5: Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
A. Cung cấp phương pháp tạo lập cơ sở dữ liệu
B. Cung cấp các công cụ để cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và xuất thông tin
C. Cung cấp các công cụ để kiểm soát việc truy cập vào cơ sở dữ liệu
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 6: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
A. Phần mềm để xây dựng cơ sở dữ liệu
B. Phần mềm dùng để thao tác và xử lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
C. Phần mềm hỗ trợ việc tạo lập, lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu
D. Phần mềm dùng để tạo lập và lưu trữ cơ sở dữ liệu
Câu 7: Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu bao gồm:
A. Cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và người dùng
B. Cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và người sử dụng
C. Con người, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu 8: Các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu là gì?
A. Tính cấu trúc và tính toàn vẹn dữ liệu
B. Tính không dư thừa và tính nhất quán
C. Tính độc lập, chia sẻ dữ liệu và bảo mật thông tin
D. Tất cả các câu trên đều chính xác
Câu 9: Sự khác biệt giữa cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
A. Cơ sở dữ liệu bao gồm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
B. Cơ sở dữ liệu là phần mềm, còn hệ quản trị cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu
C. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm, cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu
D. Tất cả các câu trên đều không đúng
Câu 10: Các loại thao tác cơ bản trên cơ sở dữ liệu là gì?
A. Thao tác liên quan đến cấu trúc dữ liệu
B. Thao tác với nội dung dữ liệu
C. Thao tác tìm kiếm, tra cứu và tạo báo cáo
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Lựa chọn đáp án A
Các thành phần chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm: Bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ liệu.
Câu 2: Lựa chọn đáp án A
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu có các lệnh để: Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Câu 3: Lựa chọn đáp án C
Cập nhật dữ liệu
Câu 4: Chọn đáp án D
Lựa chọn D: 1 => 4 => 3 => 2
Câu 5: Chọn đáp án D
Câu 6: Lựa chọn đáp án C
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm dùng để tạo, lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu.
Câu 7: Lựa chọn đáp án A
Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu bao gồm: cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, và người sử dụng.
Câu 8: Lựa chọn đáp án D
Câu 9: Lựa chọn đáp án D
Câu 10: Lựa chọn đáp án C
Các thao tác bao gồm tìm kiếm, tra cứu thông tin và tạo báo cáo.