Các dạng bài tập liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư
Bài 1 trang 38 trong Vở bài tập Toán lớp 3
Thực hiện phép chia và ghi kết quả theo mẫu dưới đây:
a) 96 chia 3
............
............
............
88 chia 4
..............
..............
..............
90 chia 3
..............
..............
..............
b) 45 chia 6
..............
..............
..............
48 chia 5
..............
..............
..............
38 chia 4
..............
..............
..............
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện tính phép chia.
- Tính toán kết quả phép chia và trình bày theo định dạng yêu cầu.
Chi tiết lời giải:
Bài 2, trang 38 trong Vở bài tập Toán lớp 3
Ghi Đ nếu đúng và S nếu sai vào ô trống:
Hướng dẫn giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của mỗi phép chia, sau đó đánh dấu Đ hoặc S vào ô vuông tương ứng.
Giải chi tiết:
Bài 3, trang 38 trong Vở bài tập Toán lớp 3
Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời chính xác:
Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Trong phép chia, số dư tối đa là số chia trừ đi một đơn vị.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Khi chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là 4.
Chọn đáp án D. 4
Bài 4 trang 38 trong Vở bài tập Toán lớp 3
Điền các số phù hợp vào các chỗ trống sau đây:
Khi chia với số chia là 6, số dư có thể là ….., ….., ….., ….. hoặc …..
Cách giải chi tiết:
Xác định các số dư có thể có khi chia cho 6 và điền vào các chỗ trống.
Số dư phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia trừ đi một đơn vị.
Giải thích chi tiết:
Khi thực hiện phép chia có dư với số chia là 6, các số dư có thể là 1, 2, 3, 4 hoặc 5.
Các bài tập ứng dụng liên quan
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số dư của phép chia 73 cho 4 là bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Tìm số dư khi chia 85 cho 5.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 3: Với số chia là 7 trong phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể là bao nhiêu?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 4: Tìm phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 27 chia cho 2?
A. 48 chia 7 B. 55 chia 3 C. 64 chia 4 D. 73 chia 5
Câu 5: Một số khi chia cho 8 dư 3 và thương là 6. Số đó là gì?
A. 51 B. 50 C. 52 D. 53
Câu 6: Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết?
A. 14 chia 6 B. 32 chia 3 C. 46 chia 2 D. 37 chia 7
KẾT QUẢ:
1. A
2. A
3. B
4. B
5. A
6. C
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
49 chia 4, 82 chia 3, 47 chia 4, 26 chia 2
84 chia 5, 97 chia 6, 81 chia 3, 60 chia 5
Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được chia thành 3 hàng. Hãy tính số học sinh trong mỗi hàng.
Bài 3: Một thùng dầu 84 lít được phân chia đều vào 5 can. Tính lượng dầu trong mỗi can và số dầu còn thừa.
Bài 4: Cho một phép chia với số chia và thương đều là số lẻ có một chữ số, số dư là 7. Xác định số bị chia trong phép chia đó.
Bài 5: Một nhóm khách gồm 55 người cần qua sông, nhưng thuyền chỉ chở được tối đa 5 người bao gồm cả người lái. Tính số thuyền tối thiểu cần thiết để chở hết mọi người.
Bài 6: Dựa vào thông tin sau đây để giải bài toán:
3m vải chế được 1 bộ quần áo
65m vải chế được bao nhiêu bộ quần áo?
Sẽ còn dư … (m) vải?
Bài 7: Điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Cô giáo cần chia 20 quả táo vào các đĩa. Các bạn Rô-bốt, Nam và Mai đã đề xuất các phương án chia táo như sau:
- Rô-bốt: “Chia đều số quả táo vào 2 đĩa”;
- Nam: “Chia đều số quả táo vào 3 đĩa”;
- Mai: “Chia đều số quả táo vào 4 đĩa”.
Cách chia táo của .............................................. tạo ra phép chia hết.
Bài 8: Tìm giá trị của y với các điều kiện sau:
a) y : 8 = 234 (dư 7)
b) 47 : y = 9 (dư 2)
Bài 9: Một đoàn khách có 55 người muốn qua sông, mỗi thuyền chỉ có thể chở tối đa 5 người bao gồm cả người lái. Hãy tính số thuyền tối thiểu cần thiết để chở hết đoàn khách.
Chi tiết giải đáp:
Bài 1: Học sinh tự tạo phép chia và tính toán kết quả
49 chia 4 bằng 12 (dư 1), 82 chia 3 bằng 27 (dư 1), 47 chia 4 bằng 11 (dư 3), 26 chia 2 bằng 13
84 chia 5 bằng 16 (dư 4), 97 chia 6 bằng 16 (dư 1), 81 chia 3 bằng 27, 60 chia 5 bằng 12
Bài 2:
Số học sinh ở mỗi hàng là:
45 chia 3 bằng 15 (học sinh)
Kết quả: 15 học sinh
Bài 3:
Số lít dầu trong mỗi can là:
84 chia 5 bằng 16 lít, còn dư 4 lít
Kết quả: 16 lít dầu và dư 4 lít dầu
Bài 4:
Cả số chia và thương đều là 9, vì 9 là số lẻ có một chữ số và lớn hơn số dư.
Số bị chia trong phép chia này là:
9 nhân 9 cộng 7 bằng 88
Kết quả: 88.
Bài 5:
Số khách tối đa mà mỗi thuyền có thể chở là:
5 trừ 1 bằng 4 (người)
Thực hiện phép chia, ta được:
55 chia 4 bằng 13 (dư 3)
Cần 13 thuyền mỗi thuyền chở 4 người, nhưng còn 3 người không có chỗ, do đó cần thêm 1 thuyền nữa.
Vậy số thuyền tối thiểu cần có là:
13 cộng 1 bằng 14 (thuyền)
Kết quả: 14 thuyền
Bài 6:
Thực hiện phép chia: 65 chia 3 bằng 21 (dư 2)
Với 65 mét vải, có thể may được tối đa 21 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải.
Kết quả: 21 bộ và thừa 2 mét vải.
Bài 8: Tìm giá trị của y như sau:
a) y chia 8 = 234 (dư 7)
b) 47 chia y = 9 (dư 2)
Phân tích: Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ cách xác định số bị chia và số chia trong phép chia có dư. Để tìm số bị chia trong phép chia có dư, nhân thương với số chia rồi cộng với số dư. Nếu số bị chia giảm đi phần dư, phép chia trở thành chia hết với thương không thay đổi. Tìm số chia trong phép chia có dư bằng cách lấy số bị chia trừ đi dư rồi chia cho thương.
a) y chia 8 = 234 (dư 7)
y = 234 × 8 + 7
y = 1872
y = 1879
b) 47 chia y = 9 (dư 2)
y = (47 – 2) chia 9
y = 45 chia 9
y = 5
Bài 9:
Để xác định số thuyền cần thiết, ta chia tổng số khách cho số khách mà mỗi thuyền có thể chở. Tuy nhiên, nếu còn lại số khách ít hơn số khách tối đa của một thuyền, ta vẫn cần thêm một thuyền nữa để chở hết.
Giải bài
Số khách tối đa mà mỗi thuyền có thể chở là:
5 – 1 = 4 (người)
Thực hiện phép chia ta có:
55 chia 4 bằng 13 với số dư 3
Cần 13 thuyền mỗi thuyền chở 4 người, nhưng còn 3 người khách chưa có chỗ. Do đó, cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách.
Do đó, số thuyền cần thiết là:
13 cộng 1 bằng 14 (thuyền)
Kết quả: Cần 14 thuyền.