Vở bài tập Toán lớp 4, tập 2, trang 44 - Bài 1
Tính toán theo hướng dẫn
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên, ta có thể chuyển số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1, rồi nhân hai phân số như bình thường; hoặc để đơn giản hơn, chỉ cần nhân tử số với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Giải pháp
Sách bài tập toán lớp 4, tập 2, trang 44 - Bài 2
Tính toán (theo mẫu):
Cách giải:
Để nhân một số tự nhiên với phân số, bạn có thể chuyển số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép nhân giữa hai phân số như bình thường. Hoặc để đơn giản hơn, bạn có thể nhân số tự nhiên với tử số và giữ nguyên mẫu số của phân số.
Kết quả
Sách bài tập toán lớp 4, tập 2, trang 44 - Bài 3
Tính toán và so sánh kết quả của
Cách giải:
- Để nhân một phân số với số tự nhiên, bạn có thể đơn giản hóa bằng cách nhân tử số với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Để cộng các phân số có cùng mẫu số, bạn chỉ cần cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Kết quả
Sách bài tập toán lớp 4, tập 2, trang 44 - Bài 4
Tính toán (theo hướng dẫn):
Phương pháp giải:
- Để nhân hai phân số, chúng ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
- Để rút gọn phân số, bạn có thể chia cả tử số và mẫu số cho ước chung.
Đáp án
Sách bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 44 - Bài 5
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các công thức sau đây:
- Chu vi của hình vuông bằng cạnh nhân với 4.
- Diện tích của hình vuông bằng cạnh nhân với chính nó.
Kết quả
Diện tích của hình vuông là:
Các bài tập luyện tập liên quan
Cô Lan cần bao nhiêu mét dây lụa để buộc 4 gói quà như vậy?
Giải chi tiết:
Số mét dây lụa cần dùng của cô Lan là:
5 tiết học tương đương với bao nhiêu phút?
Giải chi tiết:
Cách tính tổng thời gian cho 5 tiết học như sau:
10/3 giờ tương đương với 200 phút
Kết quả: 200 phút
40 nhân 5 bằng 200 (phút)
Kết quả: 200 phút
Diện tích của căn phòng là:
Bài 4: Một người đi xe đạp có thể di chuyển 12 km trong một giờ.
Giải chi tiết:
Giải chi tiết:
Số bạn nam là:
Số thành viên trong đội văn nghệ là:
24 cộng 9 bằng 33 (bạn)
Phương pháp giải quyết:
Sử dụng công thức: Diện tích của hình chữ nhật = chiều dài nhân với chiều rộng.
Kết quả
Diện tích hình chữ nhật là:
Bài 7: Tính theo hai phương pháp:
Phương pháp giải:
a) Cách 1: Thực hiện từ trái sang phải.
Cách 2: Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân: a x b x c = a x (b x c)
b) Cách 1: Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó xử lý phần bên ngoài.
Cách 2: Áp dụng công thức (a+b) x c = a x c + b x c
c) Cách 1: Trong biểu thức có phép nhân và phép cộng, thực hiện phép nhân trước, sau đó mới cộng.
Cách 2: Sử dụng công thức: a x c + b x c = (a + b) x c.
Kết quả cuối cùng
a)
b)
Phương pháp 1:
Phương pháp 2:
c)
Cách 2:
Phương pháp giải quyết:
- Để tính chiều dài của tấm kính, nhân chiều rộng với 2.
- Để tính diện tích của tấm kính, cộng chiều dài với chiều rộng rồi nhân với 2.
Bài giải
Chiều dài của tấm kính chữ nhật là:
Diện tích của tấm kính chữ nhật là:
Bài 9: Các tính chất của phép nhân phân số là gì?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất phân phối
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng
Đáp án: B. Tính chất kết hợp
Câu 10: Khi nhân hai phân số, ta cần nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Điều này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không đúng cũng không sai
Đáp án: Đúng. Khi nhân hai phân số, việc nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số là hoàn toàn chính xác.
Câu 11: Phép nhân phân số có các tính chất nào sau đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất phân phối
D. Tất cả các lựa chọn trên đều chính xác
Giải đáp:
Các tính chất của phép nhân phân số bao gồm:
+) Tính chất giao hoán: Khi thay đổi vị trí các phân số trong một phép nhân, tích của chúng vẫn không thay đổi.
a × b = b × a
+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích của hai phân số với một phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số đầu tiên với tích của hai phân số còn lại.
(a × b) × c = a × (b × c)
+ Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng của hai phân số với một phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số trong tổng với phân số thứ ba rồi cộng tất cả các kết quả lại.
(a + b) × c = a × c + b × c
+ Nhân với số 1: Phân số nào khi nhân với 1 vẫn giữ nguyên giá trị của nó.
a × 1 = 1 × a = a
+ Nhân với số 0: Phân số nào khi nhân với 0 cũng sẽ bằng 0.
a × 0 = 0 × a = 0
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 13: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
B. Phân số nào nhân với 1 thì kết quả là chính phân số đó.
C. Phân số nào nhân với 0 thì kết quả là 0.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Phân số nào nhân với 1 thì vẫn giữ nguyên giá trị.
Phân số nào nhân với 0 thì kết quả là 0.
Do đó, tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Lựa chọn đúng là: D
Câu 14: Điền số phù hợp vào chỗ trống
Kết quả:
Chim ruồi ong có chiều dài khoảng 5 cm.
Câu 15: Điền số phù hợp vào chỗ trống
Kết quả:
Độ sâu của đáy sông Sài Gòn là: -20 m
Câu 16: Điền số phù hợp vào ô trống dưới đây:
Kết quả: 60 km/h.
Đây là bài viết của Mytour. Hy vọng thông tin trong bài đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về phép nhân phân số. Xin chân thành cảm ơn!