1. Bài tập Toán lớp 4 bài 162: Ôn luyện các phép toán với phân số
Bài 1. Tính toán theo hai phương pháp:
a) (6 / 11 + 5 / 11) × 3 / 7
b) 3 / 5 × 7 / 9 − 3 / 5 × 2 / 9
Bài 2. Tính toán:
a) (2 × 3 × 4) / (3 × 4 × 5)
b) 2 / 3 × 3 / 4 × 4 / 5 : 1 / 5
Bài 3. Khoanh vào chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng: Số cần điền vào ô trống của 4 / 5 : . . . / 5 = 1 / 5 là
A. 1
B. 4
C. 5
D. 20
Bài 4. Một tấm vải dài 25m. Đã dùng 4 / 5 tấm vải để may quần áo. Số vải còn lại được dùng để may túi, mỗi túi tiêu tốn 5 / 8 m vải. Tính số túi may được.
2. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 bài 162: Ôn luyện các phép toán với phân số
Bài 1.
Phương pháp giải quyết:
Áp dụng các công thức sau:
(a + b) × c = a × c + b × c; (a − b) × c = a × c − b × c; (a + b) : c = a : c + b : c; (a − b) : c = a : c − b : c
Chi tiết lời giải:
a) (6 / 11 + 5 / 11) × 3 / 7
Cách 1: (6 / 11 + 5 / 11) × 3 / 7 = 11 / 11 × 3 / 7 = 1 × 3 / 7 = 3 / 7
Cách 2: (6 / 11 + 5 / 11) × 3 / 7 = 6 / 11 × 3 / 7 + 5 / 11 × 3 / 7 = 18 / 77 + 15 / 77 = 33 / 77 = 3 / 7
b) 3 / 5 × 7 / 9 − 3 / 5 × 2 / 9
Cách 1: 3 / 5 × 7 / 9 − 3 / 5 × 2 / 9 = 21 / 45 − 6 / 45 = 15 / 45 = 1 / 3
Cách 2: 3 / 5 × 7 / 9 − 3 / 5 × 2 / 9 = 3 / 5 × (7 / 9 − 2 / 9) = 3 / 5 × 5 / 9 = 15 / 45 = 1 / 3
Bài 2.
Phương pháp giải quyết:
Chia nhẩm từng số ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Chi tiết lời giải:
a) (2 × 3 × 4) / (3 × 4 × 5) = 2 / 5
b) 2 / 3 × 3 / 4 × 4 / 5 : 1 / 5 = 2 / 3 × 3 / 4 × 4 / 5 × 5 / 1 = (2 × 3 × 4 × 5) / (3 × 4 × 5 × 1) = 2
Bài 3.
Cách giải:
Gọi số cần tìm là x. Phân số x / 5 nằm ở vị trí số chia. Để tìm x / 5, ta lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó, chúng ta có thể tìm ra x.
Giải chi tiết:
Giả thiết số cần tìm là x.
Ta có: 4 / 5 chia x / 5 = 1 / 5
x / 5 = 4 / 5 chia 1 / 5
x / 5 = 4
x = 4 nhân 5
x = 20
Chọn lựa đáp án D.
Bài 4.
Cách giải:
- Để tính số vải đã dùng để may quần áo, ta nhân 25m với 4 / 5.
- Để tìm số vải còn lại, ta lấy chiều dài của tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã dùng.
- Để tính số túi có thể may được, ta chia số vải còn lại cho lượng vải cần để may một cái túi.
Giải chi tiết:
Tóm tắt:
Chiều dài tấm vải: 25 m
Số vải đã sử dụng: 4 / 5 tấm vải
Vải còn lại để may túi
Lượng vải mỗi túi: 5 / 8 m
Số túi có thể may được: .... túi?
Giải bài toán
Số vải đã dùng để may quần áo là:
25 × 4 / 5 = 20 (m)
Số vải còn lại là:
25 − 20 = 5 (m)
Số túi có thể may được là:
5 chia 5 / 8 = 8 (cái túi)
Kết quả: 8 cái túi.
3. Một số bài tập ứng dụng liên quan
Bài 1. Tìm giá trị x
a) x × 3 / 7 = 1 − 5 / 8
b) 8 / 3 − x = 9 / 10 × 5 / 3
c) x chia 5 / 9 = 2 − 11 / 8
d) x × 2 / 3 + x × 7 / 3 = 11 / 4
Cách giải:
- Thực hiện phép tính cho vế phải của biểu thức
- Để tìm x khi là số bị chia, ta nhân thương với số chia.
- Để xác định x khi là thừa số chưa biết, ta chia tích cho thừa số đã biết.
- Để tìm x khi là số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Giải chi tiết
a) x × 3 / 7 = 1 − 5 / 8
x × 3 / 7 = 3 / 8
x = 3 / 8 chia 3 / 7
x = 3 / 8 × 7 / 3
x = 7 / 8
b) 8 / 3 − x = 9 / 10 × 5 / 3
8 / 3 − x = 3 / 2
x = 8 / 3 − 3 / 2
x = 7 / 6
c) x chia 5 / 9 = 2 − 11 / 8
x chia 5 / 9 = 5 / 8
x = 5 / 8 nhân với 5 / 9
x = 25 / 72
d) x nhân với 2 / 3 cộng x nhân với 7 / 3 = 11 / 4
x nhân với (2 / 3 cộng 7 / 3) = 11 / 4
x nhân với 9 / 3 = 11 / 4
x nhân với 3 = 11 / 4
x = 11 / 4 chia cho 3
x = 11 / 4 nhân với 1 / 3
x = 11 / 12
Bài 2. Một nhóm công nhân thực hiện cùng một nhiệm vụ. Trong tuần đầu, họ hoàn thành 1 / 6 nhiệm vụ, tuần thứ hai hoàn thành 2 / 5 nhiệm vụ, và tuần thứ ba hoàn thành 1 / 3 nhiệm vụ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần việc cần phải làm?
Phương pháp giải quyết:
Để xác định phần việc còn lại, ta lấy 1 trừ đi tổng số phần công việc đã hoàn thành.
Lời giải chi tiết:
Tổng số phần công việc đã hoàn thành là
1 / 6 + 2 / 5 + 1 / 3 = 9 / 10 (phần công việc)
Phần công việc còn lại là
1 − 9 /10 = 1 / 10 (phần công việc)
Kết quả: 1 / 10 phần công việc
Bài 3. Siêu thị nhận 1428 kg trái cây. Ngày đầu tiên, siêu thị bán 3/7 số trái cây, ngày thứ hai bán thêm 1/6 số trái cây còn lại. Hỏi sau hai ngày, siêu thị còn bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?
Phương pháp giải
- Tính số kg trái cây bán ra trong ngày đầu tiên = Tổng số trái cây nhập vào nhân với 3 / 7
- Tính số kg trái cây bán trong ngày thứ hai = Tổng số trái cây nhập vào nhân với 1 / 6
- Tính số kg trái cây còn lại sau hai ngày.
Chi tiết giải
Ngày đầu tiên, cửa hàng đã bán số ki-lô-gam trái cây là 1428 × 3 / 7 = 612 (kg)
Ngày thứ hai, số ki-lô-gam trái cây bán được là 1428 × 1 / 6 = 238 (kg)
Sau hai ngày, số trái cây còn lại là 1428 – (612 + 238) = 578 (kg)
Kết quả: 578 kg trái cây còn lại
Bài 4. Trại gà thu được 336 quả trứng và đã bán hết qua 3 đợt. Đợt đầu bán 5 / 12 tổng số trứng, đợt hai bán 3 / 4 số trứng còn lại. Hỏi số trứng bán trong đợt ba là bao nhiêu?
Cách giải:
- Tính số trứng bán trong lần đầu tiên = Tổng số trứng thu được nhân với 5 / 12
- Xác định số trứng còn lại sau lần bán đầu tiên
- Tính số trứng bán trong lần thứ hai = Số trứng còn lại sau lần đầu tiên nhân với 3 / 4
- Tìm số trứng còn lại sau hai lần bán
Lời giải chi tiết
Số trứng bán trong lần đầu tiên là 336 × 5 / 12 = 140 quả
Số trứng còn lại sau lần bán đầu tiên là 336 – 140 = 196 quả
Số trứng bán trong lần thứ hai là 196 × 3 / 4 = 147 quả
Số trứng bán trong lần thứ ba là 336 – (140 + 147) = 49 quả
Kết quả: 49 quả trứng