1. Giải bài tập toán lớp 4 tập 1, bài 49: Luyện tập chia số có ba chữ số
Câu 1: Đặt tính và thực hiện phép tính
3144 chia cho 524
8322 chia cho 219
7560 chia cho 251
Phương pháp thực hiện:
Đặt tính theo cột dọc và thực hiện phép chia từ trái qua phải
Kết quả:
Câu 2: Điền số thích hợp vào các ô trống
Số bị chia | 8463 | 9128 | ||
Số chia | 148 | 304 | 123 | 246 |
Thương | 45 | 80 | ||
Số dư | 67 | 13 |
Cách giải:
- Đặt phép chia theo cột dọc, tính toán để tìm thương và số dư
- Sử dụng công thức: Số bị chia = thương x số chia + số dư
Kết quả:
Số bị chia | 8463 | 9128 | 5602 | 19693 |
Số chia | 148 | 304 | 123 | 246 |
Thương | 57 | 30 | 45 | 80 |
Số dư | 27 | 8 | 67 | 13 |
Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Sau 65 phút, vòi đã cung cấp 900 lít nước, và sau 70 phút nữa, vòi đã cung cấp tổng cộng 1125 lít nước. Hãy tính số lít nước trung bình mà vòi chảy vào bể mỗi phút.
Cách giải:
- Tính tổng số phút vòi nước chảy vào bể = 65 phút + 70 phút
- Tính tổng số lít nước vòi đã chảy vào bể = số lít nước trong 65 phút đầu + số lít nước trong 70 phút sau.
- Để tính số lít nước trung bình chảy vào bể mỗi phút = tổng số lít nước vòi cung cấp : tổng số phút vòi hoạt động
Tóm tắt bài toán:
Giải đáp:
Tổng số phút vòi nước chảy vào bể là:
65 cộng 70 bằng 135 phút
Tổng số lít nước mà vòi cung cấp là:
900 cộng 1125 bằng 2025 lít
Số lít nước trung bình chảy vào bể mỗi phút là:
2025 chia cho 135 bằng 15 lít
Kết quả: 15 lít nước
Bài 4: Tìm số tròn chục hai chữ số sao cho: 240 < x < 6
Cách giải:
Thử các giá trị x = 10; 20; 30; ... ; 80; 90 vào công thức 240 : x và so sánh với 6
Kết quả:
Các số tròn chục hai chữ số bao gồm 10, 20, 30, ..., 80, 90
Chúng ta nhận thấy rằng 240 không chia hết cho các số tròn chục như 50, 70, 90
Chúng ta có:
240 chia 10 bằng 24, lớn hơn 6
240 chia 20 bằng 12, lớn hơn 6
240 chia 30 bằng 8, lớn hơn 6
240 chia 40 bằng 6
240 chia 60 bằng 4, nhỏ hơn 6
240 chia 80 bằng 3, nhỏ hơn 6
2. Khái niệm về chia cho số có ba chữ số
Để thực hiện phép chia cho số có ba chữ số, hãy làm theo các bước sau:
- Bước 1: Xếp phép tính theo cột dọc, đảm bảo đúng vị trí của các số bị chia và số chia
- Bước 2: Chọn 3 chữ số đầu tiên của số bị chia (nếu lớn hơn số chia) hoặc 4 chữ số đầu (nếu nhỏ hơn số chia), rồi chia cho số chia. Ghi nhận thương và nhân ngược lại với số chia để tìm ra phần còn lại
- Bước 3: Lấy 3 hoặc 4 chữ số của số bị chia và trừ đi tích vừa tính được ở bước 2
- Bước 4: Nếu số bị chia còn chữ số, tiếp tục hạ chữ số tiếp theo và chia cho số chia để tìm thương, sau đó nhân ngược lại với số chia như ở bước 2
- Bước 5: Tiếp tục lặp lại các bước 3 và 4 cho đến khi hoàn thành phép chia, đạt được kết quả chia hết hoặc có dư
Các dạng bài tập liên quan
Dạng 1: Xếp phép tính và thực hiện
Phương pháp giải: Với dạng bài này, bạn thực hiện theo các bước hướng dẫn chia số ba chữ số đã nêu, từ trái qua phải để tìm kết quả chính xác
Ví dụ: 3570 chia 210 bằng bao nhiêu?
Xếp phép tính và thực hiện, ta có:
Tiến hành phép chia từ trái qua phải, ta có:
357 chia 210 được 1, ghi số 1
1 nhân 210 bằng 210. 357 trừ 210 còn 147
Hạ 0 xuống, ta có 1470 chia 210 được 7, ghi số 7
1470 trừ 1470 bằng 0
Như vậy, 3570 chia 210 bằng 17, là phép chia hết
Ví dụ 2: 4368 chia 120 bằng bao nhiêu?
Tiến hành chia từ trái qua phải, ta có:
436 chia 120 được 3, ghi số 3
3 nhân 120 bằng 360, 436 trừ 360 còn 76, ghi số 76
Hạ số 8 xuống, ta có 768 chia 120 được 6, ghi số 6
6 nhân 120 bằng 720, 768 trừ 720 còn 48, ghi số 48
Vậy 4368 chia 120 bằng 36, với dư 4
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức
Phương pháp giải: Trong dạng toán này, bạn cần nắm vững quy tắc thực hiện phép tính như thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau, tính toán trong ngoặc trước và ngoài ngoặc sau để tìm kết quả chính xác
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
8700 chia 25 chia 4
= 8700 : (25 x 4)
= 8700 : 100 = 87
Dạng 3: Bài toán ứng dụng
Phương pháp giải: Tùy vào đề bài cụ thể, bạn cần đọc kỹ để thực hiện phép tính và đưa ra phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ: Hai cửa hàng, mỗi cửa hàng nhận 7128 mét vải. Cửa hàng thứ nhất bán trung bình 264 mét mỗi ngày, cửa hàng thứ hai bán 297 mét mỗi ngày. Hỏi cửa hàng nào sẽ hết số vải trước và sớm hơn bao nhiêu ngày?
Tóm tắt nội dung:
Mỗi cửa hàng có tổng cộng 7128 mét vải.
Hàng ngày, cửa hàng 1 tiêu thụ 264 mét vải.
Hàng ngày, cửa hàng 2 tiêu thụ 297 mét vải.
Cửa hàng nào sẽ bán hết vải trước và vào ngày nào?
Giải pháp:
Thời gian để cửa hàng đầu tiên bán hết số vải là:
7128 chia cho 264 bằng 27 ngày
Thời gian để cửa hàng thứ hai bán hết số vải là:
7128 chia cho 297 bằng 24 ngày
Do đó, cửa hàng thứ hai bán hết vải nhanh hơn và trước cửa hàng thứ nhất là:
27 trừ 24 bằng 3 ngày
Kết quả: 3 ngày
3. Bài tập luyện tập tự áp dụng
Câu 1: Một bể chứa 8190 lít nước. Hãy xác định thời gian bể chứa đó có thể sử dụng được bao lâu nếu mỗi ngày tiêu thụ 315 lít nước?
Câu 2: Một cuốn sách có 1175 trang. Lan đã đọc xong 1/235 số trang của sách. Hãy tính số trang sách Lan còn phải đọc.
Câu 3: 30 kg đường được chia đều vào 150 gói. Tính số gam đường có trong mỗi gói.
Câu 4: Một chiếc xe tải có thể chở 3750 kg lương thực trong một ngày. Mỗi chuyến xe chở được 1250 kg. Tính số chuyến xe đã thực hiện trong ngày đó.
Câu 5: Một nhà máy sản xuất được 128.100 sản phẩm trong một năm. Tính trung bình số sản phẩm sản xuất mỗi ngày, biết rằng năm làm việc có 305 ngày.
Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 68800 m2 và chiều dài 320m. Tính chiều rộng của mảnh đất.
a. Tính chiều rộng của mảnh đất.
b. Tính chu vi của mảnh đất.
Câu 7: Hai cửa hàng mỗi ngày nhận 6370 kg gạo. Cửa hàng đầu tiên bán trung bình 425 kg mỗi ngày, còn cửa hàng thứ hai bán 490 kg mỗi ngày. Hãy tính số ngày cần để các cửa hàng bán hết số gạo và xác định xem có cửa hàng nào còn gạo dư không.
Câu 8: Hai cửa hàng mỗi ngày nhập tổng cộng 6330 kg đường. Cửa hàng đầu tiên bán trung bình 210 kg mỗi ngày, trong khi cửa hàng thứ hai bán 495 kg mỗi ngày. Tính số ngày cần để các cửa hàng bán hết số đường và xác định xem có cửa hàng nào còn đường dư không.
Câu 9: Đặt và tính các phép toán dưới đây.
a. 11232 chia cho 312
b. 27129 chia cho 565
Câu 10: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
a. 1820 nhân 15 cộng với 3024 chia cho 252
b. 7136 chia cho 223 cộng với 1260
Câu 11: Xác định giá trị của y sao cho
a. y nhân 216 bằng 10800
b. y nhân 730 bằng 18250
Câu 12: Tính giá trị của biểu thức sau:
a. 39852 chia cho 324
b. 16800 chia cho 150
c. 22232 chia cho 112
d. 9876 chia cho 124
Câu 13: Tìm giá trị của x sao cho:
a. X nhân 102 bằng 1530
b. 32802 chia cho x = 213
Bài viết trên Mytour đã cung cấp cho bạn đọc thông tin chi tiết về đáp án cho bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 với chủ đề 'Luyện tập chia số ba chữ số'. Trong bài viết, Mytour đã trình bày rõ ràng đáp án, lý thuyết và bài tập tự luyện. Cảm ơn bạn đã theo dõi nội dung bài viết.