A. Hoạt động thực hành bài số 94 trong chương trình Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 82 của sách VNEN Toán lớp 4 tập 2
Thực hiện trò chơi 'Đặt câu hỏi theo sơ đồ':
Kết quả
Ví dụ minh họa:
Nhà bạn có ít hơn 20 con gà so với số con vịt. Tỉ lệ số con vịt với số con gà là 3/5. Tìm số lượng con vịt và con gà trong nhà bạn.
Câu 2: Xem trang 82 của sách VNEN Toán lớp 4 tập 2
Hiệu của hai số là 40 và số đầu tiên gấp ba lần số còn lại. Tìm giá trị của từng số.
Giải pháp
Xem sơ đồ dưới đây:
Dựa vào sơ đồ, hiệu số các phần bằng nhau là:
3 trừ 1 bằng 2 (phần)
Giá trị mỗi phần là: 40 chia 2 bằng 20
Số đầu tiên là: 20 nhân 1 bằng 20
Số thứ hai là: 20 nhân 3 bằng 60
Kết quả: Số đầu tiên là 20
Số thứ hai là 60
Câu 3: Xem trang 82 trong sách VNEN Toán lớp 4, tập 2
Thanh có ít hơn Hà 12 bông hoa. Số bông hoa của Thanh là 5/7 số bông hoa của Hà. Tính số bông hoa của mỗi người?
Giải đáp
Dưới đây là sơ đồ:
Dựa theo sơ đồ, ta có hiệu số giữa các phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Giá trị của mỗi phần là: 12 : 2 = 6 (bông hoa)
Thanh có tổng số bông hoa là: 6 x 5 = 30 (bông hoa)
Hà có tổng cộng 42 bông hoa, trong đó 30 bông là từ một nhóm và 12 bông từ nhóm khác.
Kết quả: Thanh có 30 bông hoa
Tổng số bông hoa của Hà là 42
Câu 4: Trang 82 VNEN Toán lớp 4, tập 2
Xe ô tô thứ nhất chở hàng ít hơn xe ô tô thứ hai 420kg. Tỉ số hàng của xe thứ nhất so với xe thứ hai là 9/11. Tìm số hàng mỗi xe chở.
Kết quả cuối cùng
Chúng ta có sơ đồ như sau:
Dựa vào sơ đồ, hiệu số giữa các phần bằng nhau là:
11 trừ 9 bằng 2 phần
Giá trị mỗi phần là: 420 chia 2 bằng 210 (kg)
Xe đầu tiên có khả năng chở số kg hàng là: 210 nhân 9 bằng 2700 (kg)
Xe thứ hai có khả năng chở số kg hàng là: 2700 cộng 420 bằng 3120 (kg)
Kết quả: xe đầu tiên chở được 2700 kg
Xe thứ hai chở được 3120 kg
Câu 5: Trang 83 sách VNEN Toán lớp 4 tập 2
Dựa vào sơ đồ dưới đây, hãy nêu và giải bài toán tương ứng:
Hướng dẫn giải
- Quan sát sơ đồ để xác định tỉ số và hiệu của hai số, sau đó đưa ra bài toán phù hợp.
- Giải bài toán như sau:
1. Xác định hiệu của các phần bằng nhau.
2. Tính giá trị của một phần bằng cách chia hiệu của hai số cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Xác định số nhỏ (nhân giá trị một phần với số phần của số nhỏ) hoặc tìm số lớn trước.
5. Tìm số lớn (cộng số bé với hiệu của hai số ...) hoặc số bé (trừ hiệu từ số lớn).
Lưu ý: Bước 2 và bước 3 có thể kết hợp thành một bước duy nhất.
Đáp án
Đề bài:
Hoa có ít hơn Ngọc 270 mét vải. Số vải của Hoa bằng 2/5 số vải của Ngọc. Tính số vải của mỗi người?
Hướng dẫn giải:
Hiệu số các phần bằng nhau là: 5 trừ 2 bằng 3 (phần)
Giá trị của mỗi phần là: 270 chia 3 bằng 90 (m vải)
Số vải của Hoa là: 90 nhân 2 bằng 180 (m vải)
Số vải của Ngọc là: 180 cộng 270 bằng 450 (m vải)
Kết quả: Hoa 180m; Ngọc 450m
B. Ứng dụng bài 94 Toán lớp 4 VNEN
Trang 83 sách VNEN Toán lớp 4 tập 2
Dựa vào sơ đồ dưới đây, hãy nêu và giải bài toán tương ứng:
Hướng dẫn giải
- Xem xét sơ đồ để xác định tỉ số và hiệu của hai số, sau đó xây dựng bài toán phù hợp.
- Cách giải bài toán:
1. Xác định hiệu số của các phần bằng nhau.
2. Tính giá trị một phần bằng cách chia hiệu của hai số cho hiệu số các phần bằng nhau.
4. Tìm số nhỏ (nhân giá trị một phần với số phần của số nhỏ) hoặc xác định số lớn trước.
5. Tìm số lớn (cộng số bé với hiệu giữa hai số ...) hoặc xác định số bé (trừ hiệu từ số lớn).
Lưu ý: Bước 2 và bước 3 có thể được kết hợp thành một bước duy nhất.
Đề bài:
Nhà bạn có số cây nhãn nhiều hơn số cây vải 18 cây. Trong đó, số cây nhãn bằng 6/4 số cây vải. Tính số cây nhãn và số cây vải trong nhà bạn?
Hướng dẫn giải:
Hiệu số các phần bằng nhau là: 6 trừ 4 bằng 2 (phần)
Giá trị mỗi phần là: 18 chia 2 bằng 9 (cây)
Số cây nhãn trong nhà là: 9 nhân 6 bằng 54 (cây)
Số cây vải trong nhà là: 54 trừ 18 bằng 36 (cây)
Kết quả: Nhãn 54 cây, vải 36 cây
C. Bài tập ứng dụng liên quan
1. Nhà Lan có 2 anh em. Lan nhỏ hơn anh trai 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi của anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Tính tuổi hiện tại của Lan?
Hướng dẫn
Tuổi bố lớn hơn tuổi anh Lan là: 45 trừ 5 bằng 40 (tuổi)
Xem tuổi anh Lan là 1 phần, thì tuổi bố là 5 phần
Hiệu số của các phần bằng nhau là: 5 trừ 1 bằng 4 (phần)
Tuổi anh là: 40 chia 4 nhân 1 bằng 10 (tuổi)
Tuổi Lan là: 10 trừ 5 bằng 5 (tuổi)
Hướng dẫn
Chiều dài lớn hơn chiều rộng 20m
Dưới đây là sơ đồ:
Chiều rộng: |"---|"---|
Chiều dài: |"---|"---|"---|
Hiệu số giữa các phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật được tính bằng: 20 : 1 x 2 = 40 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật được tính bằng: 40 + 20 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng: 40 x 60 = 2400 (m2)
3. Có hai thùng dầu, thùng đầu chứa ít hơn thùng còn lại 24 lít. Năm lần lượng dầu trong thùng đầu tương đương với ba lần lượng dầu trong thùng còn lại. Hãy xác định lượng dầu trong mỗi thùng.
Hướng dẫn
Chênh lệch giữa hai thùng là: 24 lít
Số lít trong thùng đầu x 5 = Số lít trong thùng còn lại x 3
Số lít trong thùng đầu = Số lít trong thùng còn lại x 3 / 5
Hoặc số lít trong thùng đầu = 3/5 số lít trong thùng còn lại
Vẽ sơ đồ minh họa:
Thùng 1: |"---|"---|"---|
Thùng 2: |"---|"---|"---|"---|"---|
Chênh lệch số phần là: 5 – 3 = 2 (phần)
Số lít dầu trong thùng đầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)
Số lít dầu trong thùng thứ hai là: 36 + 24 = 60 (lít)
Hướng dẫn
Bước 1: Xác định sự chênh lệch
Chị Mai nhiều tuổi hơn An là: 28 – 8 = 20 (tuổi)
Bước 2: Xác định tỷ lệ:
(Lưu ý: Nếu cùng tử số thì mẫu số tương ứng với số phần; nếu không cùng tử số, hãy quy đồng về cùng tử số. Đối với tích, số phần sẽ ngược lại như bài 3)
Để giúp học sinh hiểu, bạn có thể áp dụng phương pháp sau:
Bước 3: Vẽ biểu đồ:
An: |"---|"---|"---|
Mai: |"---|"---|"---|"---|"---|"---|"---|
Bước 4: Xác định sự chênh lệch giữa các phần bằng nhau.
Chênh lệch giữa các phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Bước 5: Tìm giá trị của hai số
Số nhỏ hơn = chênh lệch : chênh lệch số phần x số phần của số nhỏ hơn
Tuổi của An là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)
5. Trong một lớp học, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ, số học sinh nữ sẽ nhiều hơn số học sinh nam 7 em. Lớp học đó có tổng số học sinh là: ...... học sinh.
Hướng dẫn
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (em)
Dưới đây là sơ đồ:
Học sinh nữ: |"---|"---|
Học sinh nam: |"---|
Chênh lệch số phần là: 2 – 1 = 1 (phần)
Số học sinh nữ trong lớp là: 10 : 1 x 2 = 20 (em)
Số học sinh nam là: 20 : 2 = 10 (em)
Tổng số học sinh trong lớp là: 20 + 10 = 30 (em)
6. Năm nay tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hai năm trước, tuổi mẹ nhiều hơn tuổi con là 27 tuổi. Hiện tại, tuổi mẹ là: ...... tuổi; tuổi con là: ...... tuổi.
Hướng dẫn
Vẽ biểu đồ:
Tuổi mẹ nhiều hơn tuổi con là 27 năm
Chênh lệch số phần là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con hiện tại là: 27 : 3 x 1 = 9 (năm)
Tuổi của mẹ hiện tại là: 9 x 4 = 36 (năm)
Hướng dẫn giải
Vẽ biểu đồ:
Chênh lệch số phần là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con hiện tại là: 24 : 3 x 1 = 8 (năm)