1. Giải bài tập Toán lớp 5 bài 101: Luyện tập tính diện tích
Câu 1: Một thửa đất có kích thước như hình minh họa. Tính diện tích của thửa đất đó.
Cách giải
Chia hình gốc thành các hình chữ nhật nhỏ hơn, rồi tính diện tích của từng hình bằng công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Tổng diện tích của mảnh đất là tổng của các diện tích hình chữ nhật nhỏ.
Kết quả:
Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật như minh họa.
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (1):
40 × (40 + 30) = 2800 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (2):
40 × (60,5 – 40) = 820 (m2)
Diện tích của thửa ruộng như trong hình là:
2800 + 820 = 3620 (m2)
Kết quả: 3620 m2
Bài 2: Hãy tính diện tích của mảnh đất có kích thước như hình minh họa.
Phương pháp giải:
Chia hình vẽ ban đầu thành các hình chữ nhật nhỏ và tính diện tích từng hình theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Diện tích của mảnh đất là tổng diện tích của các hình chữ nhật nhỏ đã tính.
Đáp án
Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật như trong hình vẽ.
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật (1):
50 ⨯ 20,5 = 1025 (m2)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật (2):
10 ⨯ 40,5 = 405 (m2)
Diện tích của mảnh đất hình bên là:
1025 cộng 405 bằng 1430 (m2)
Kết quả: 1430m2
2. Kiến thức về tính diện tích
- Hình tam giác:
+ Quy tắc: Để tính diện tích hình tam giác, ta nhân độ dài đáy với chiều cao (cùng đơn vị đo) và sau đó chia cho 2.
+ Ngoài ra, để tính diện tích tam giác vuông, ta nhân độ dài hai cạnh góc vuông với nhau (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Hình chữ nhật:
+ Quy tắc: Để tính diện tích hình chữ nhật, ta nhân chiều dài với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
(S là diện tích, a là chiều rộng, b là chiều dài)
- Hình vuông:
+ Quy tắc: Để tính diện tích hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với chính nó.
S = a × a (S là diện tích; a là độ dài của một cạnh)
- Hình thang:
+ Quy tắc: Để tính diện tích hình thang, ta cộng hai đáy lại, nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
(S là diện tích; a là đáy nhỏ; b là đáy lớn; h là chiều cao)
- Hình bình hành:
+ Quy tắc: Để tính diện tích hình bình hành, ta nhân độ dài đáy với chiều cao.
(S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao)
3. Bài tập trắc nghiệm về tính diện tích
3.1 Đề bài
I. Diện tích tam giác
Bài 1: Một hình tam giác vuông có một cạnh góc vuông giảm 3 lần và cạnh góc vuông còn lại tăng 3 lần. Diện tích của hình tam giác vuông mới sẽ là
A. Không thay đổi
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 6 lần
D. Giảm 3 lần
Bài 2: Cho tam giác ABC với diện tích 16 cm2 và cạnh BC dài 8 cm. Độ dài của đường cao ứng với cạnh BC là:
A. 5 cm
B. 8 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
Câu 3: Trong tam giác ABC, AM là đường trung tuyến. Nếu diện tích của tam giác ABC là 60 cm2, thì diện tích của tam giác AMC là:
A. 30 cm2
B. 120 cm2
C. SAMC = 15 cm2
D. SAMC = 40 cm2
Câu 4: Cho tam giác ABC với đường cao AH = 9 cm và cạnh BC = 12 cm. Tính diện tích tam giác.
A. 108 cm2
B. 72 cm2
C. 54 cm2
D. 216 cm2
Câu 5: Trong hình bình hành ABCD, các đường phân giác của góc A và góc C giao nhau tại điểm E và F trên đường chéo BD.
A. Diện tích ABCFE = 2 × Diện tích ADCFE
B. Diện tích ABCFE nhỏ hơn Diện tích ADCFE
C. Diện tích ABCFE = Diện tích ADCFE
D. Diện tích ABCFE lớn hơn Diện tích ADCFE
Câu 6: Trong tam giác ABC, AM là đường trung tuyến. Nếu diện tích của tam giác ABC là 40 cm2, thì diện tích của tam giác AMC là:
A. Diện tích AMC = 80 cm2
B. Diện tích ABC = 120 cm2
C. Diện tích AMC = 20 cm2
D. Diện tích AMC = 40 cm2
Câu 7: Trong tam giác ABC, chọn M trên cạnh BC sao cho BM = 3 cm. Chọn câu sai sau đây:
ABMTam giác ABCB. Diện tích ABM = 3 × Diện tích AMC
Tam giác AMCTam giác ABCD. SABC = 4SAMC
Câu 8: Tính chu vi của một tam giác vuông với cạnh huyền là 26 cm và hiệu của hai góc vuông là 14 cm.
A. 98 cm
B. 30 cm
C. 60 cm
D. 120 cm
Câu 9: Trong tam giác ABC, diện tích bằng 24 cm2 và cạnh BC là 6 cm. Tính độ dài của đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh BC.
A. 16 cm
B. 8 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
Câu 10: Trong tam giác ABC, chọn điểm M trên cạnh BC sao cho BM = 4 cm. Hãy tìm câu trả lời đúng.
ABMABCB. SABM = 5SAMC
C. SABC = 5SAMC
D. SABC = 4SAMC
Câu 11: Trong tam giác ABC, với đường cao AH = 5 cm và cạnh BC = 8 cm, diện tích của tam giác là bao nhiêu?
A. 18 cm2
B. 15 cm2
C. 40 cm2
D. 20 cm2
Câu 12: Trong tam giác ABC vuông góc tại A, với BC = 5 cm và AC = 3 cm, diện tích của tam giác ABC là bao nhiêu?
A. 15 cm2
B. 5 cm2
C. 6 cm2
D. 7,5 cm2
Câu 13: Tam giác ABC có diện tích là 12 cm2. Trung điểm của cạnh BC là N, và điểm M trên cạnh AC sao cho AM = AC. Đường thẳng AN cắt BM tại điểm O. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. AO = ON
B. BO = 3OM
C. BO < 3OM
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 14: Trong tam giác ABC vuông cân tại A, ta dựng các hình vuông ABMN, ACDE, và BCHK bên ngoài tam giác. Hãy chọn câu đúng.
A. SABMN = SDCHK + SABMN
B. SACDE = SDCHK + SABMN
C. SDCHK = SACDE - SABMN
D. SDCHK = SACDE + SABMN
Câu 15: Trong tam giác ABC vuông tại A, với BC = 13 cm và AC = 5 cm, diện tích của tam giác ABC là bao nhiêu?
A. 30 cm2
B. 60 cm2
C. 40 cm2
D. 20 cm2
II. Tính diện tích của hình chữ nhật
Câu 1: Trong hình chữ nhật ABCD, AC là đường chéo. Hãy chọn câu đúng.
ABCDB. SABCD = DA. DC
C. SABC = AB.BC
D. SADC = AD. DC
Câu 2: Khi chiều dài của hình chữ nhật tăng gấp 4 lần và chiều rộng giảm còn 1/2, diện tích của hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp 2 lần
C. Giảm gấp 2 lần
Câu 3: Khi chiều dài của hình chữ nhật giảm còn 1/6 và chiều rộng tăng gấp 3 lần, diện tích của hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp 2 lần
C. Giảm gấp 2 lần
Câu 4: Khi chiều dài của hình chữ nhật giảm còn 1/5 và chiều rộng tăng gấp 5 lần, diện tích của hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp 5 lần
C. Giảm gấp 5 lần
D. Giảm gấp 3 lần.
Câu 5: Hãy chọn câu sai. Trong hình chữ nhật ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo, ta có:
A. AC = BD
B. AB = CD và AD = BC
C. AO = OB
D. OC > OD
Câu 6: Hãy chọn câu sai.
A. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
C. Hình bình hành với hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
D. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình thang cân ABCD là hình chữ nhật khi nào?
A. AB = BC
B. AC = BD
C. BC = CD
Câu 9: Chọn câu đúng. Trong tứ giác ABCD, có các góc như sau:
B. Nếu AB = CD và AC = BD thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật
C. Nếu AB = BC, AD // BC, và góc  = 900, thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật
D. Nếu AB // CD và AB = CD, thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật
Câu 10: Chọn câu đúng. Hình bình hành ABCD sẽ là hình chữ nhật khi nào?
A. AB = BC
B. AC = BD
C. Nếu BC = CD
D. AC vuông góc với BD
Câu 11: Trong tứ giác ABCD, nếu M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA, tứ giác ABCD cần có điều kiện gì để MNPQ trở thành hình chữ nhật?
A. AB = BC
B. BC = CD
C. Nếu AD = CD
D. AC vuông góc với BD
Câu 13: Xét hình bình hành ABCD với AB = a, BC = b (a > b). Các phân giác trong của các góc A, B, C, D tạo thành một tứ giác MNPQ. Tứ giác MNPQ là dạng hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình bình hành
C. Hình thang cân
D. Hình thang vuông
Câu 14: Xét hình thang cân ABCD với đáy nhỏ AB = 6, đáy lớn CD = 18, và cạnh bên AD = 10. Đặt I, K, M, L lần lượt là trung điểm của các đoạn BC, CA, AD và BD.
1. Tứ giác ABKL thuộc dạng hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình bình hành
C. Hình thang cân
D. Hình thang vuông
Câu 15: Xét hình chữ nhật ABCD với AB = a và AD = b. Giả sử M, N, P, Q lần lượt là các đỉnh của tứ giác MNPQ thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA. Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác MNPQ.
3.2 Đáp án
I. Tính diện tích tam giác
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | D | A | C | C | C | C | C | B | C | D | C | D | D | A |
II. Tính diện tích hình chữ nhật
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | B | C | A | D | A | D | D | C | B | D | A | A | A | C |