1. Sắp xếp thứ tự số tự nhiên
Dãy số tự nhiên được xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;...
Cụ thể là:
- Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau nó. Chẳng hạn, số liền sau của 5 là 6
- Nếu cộng thêm 1 vào bất kỳ số nào, ta sẽ có số tự nhiên tiếp theo. Vì vậy, dãy số tự nhiên không có điểm kết thúc và có thể tiếp tục mãi.
- Nếu giảm 1 đơn vị từ bất kỳ số nào (trừ số 0), ta sẽ được số tự nhiên liền trước số đó.
- Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp luôn chênh lệch nhau đúng 1 đơn vị.
2. Bài tập trắc nghiệm ôn tập số tự nhiên
Câu 1: Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào?
A. 100
B. 10
C. 1
D. 0
Giải thích: Không tồn tại số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, do đó 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp chênh lệch nhau... đơn vị
Giải thích: Trong dãy số tự nhiên, sự chênh lệch giữa hai số liên tiếp là 1 đơn vị.
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 3: Số 26.378 được phát âm là:
A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám
Lời giải: Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.
Câu 4: Viết số bao gồm 4 triệu, 800 nghìn, 5 nghìn, 900, 20 và 1 đơn vị là:
A. 48005921
B. 4850921
C. 4085921
D. 4805921
Lời giải: Số đại diện cho 4 triệu, 800 nghìn, 5 nghìn, 900 và 20 là 4805921.
Câu 5: Giá trị của chữ số 5 trong số 356.248 là bao nhiêu?
A. 500.000
B. 50.000
C. 5000
D. 500
Lời giải: Chữ số 5 trong số 356248 nằm ở hàng chục nghìn, do đó giá trị của nó là 50.000.
Câu 6: Biểu diễn số 5973 dưới dạng tổng các giá trị (theo mẫu):
Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6
A. 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3
B. 5973 = 5000 + 700 + 90 + 3
C. 5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3
D. 5973 = 9000 + 500 + 70 + 3
Lời giải: Số 5973 được phân tách thành 5 nghìn, 9 trăm, 7 chục và 3 đơn vị.
Vậy 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3.
Câu 7: Chèn số phù hợp vào chỗ trống để tạo thành ba số chẵn liên tiếp:
........; 2016; 2018.
Lời giải: Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Do đó: 2016 - 2 = 2014
Vậy dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014, 2016 và 2018.
Do đó, số cần điền vào ô trống là 2014.
Câu 8: Chọn dấu thích hợp để hoàn thành câu:
24579 ... 24567
A. >
B. <
C. =
Lời giải: Các số 24579 và 24567 có cùng số chữ số (5 chữ số mỗi số).
Chữ số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm đều giống nhau: 2, 4 và 5.
Tuy nhiên, chữ số ở hàng chục là 7 > 6.
Vì vậy: 24579 > 24567
Do đó, dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là >.
Câu 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
2815 | 8512 | 2851 | 5128 |
Lời giải: Các số đều có 4 chữ số, nên ta so sánh từng hàng chữ số như sau:
2815 < 2851 < 5128 < 8512.
Do đó, các số được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải là 2815, 2851, 5128 và 8512.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một trường tiểu học có số học sinh ít hơn 235 và nhiều hơn 215. Nếu các học sinh được xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không còn dư hoặc thiếu học sinh nào.
Vậy số học sinh của trường là ......
Lời giải: Với số học sinh nằm trong khoảng từ 216 đến 234, chúng ta tìm các số chia hết cho cả 3 và 5.
Vì số học sinh có thể xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng mà không dư hoặc thiếu, nên số học sinh phải chia hết cho cả 3 và 5.
Vì số học sinh phải chia hết cho 5, ta chỉ cần xét các số 220, 225 và 230.
Tổng các chữ số của 220 là: 2 + 2 + 0 = 4.
Vì 4 không chia hết cho 3, nên số 220 không chia hết cho 3 (loại).
Tổng các chữ số của 225 là: 2 + 2 + 5 = 9.
Vì tổng các chữ số của 225 là 9, và 9 chia hết cho 3, nên số 225 chia hết cho 3 (chọn).
Tổng các chữ số của số 230 là: 2 + 3 + 0 = 5.
Vì 5 không chia hết cho 3, số 230 không chia hết cho 3 (loại).
Vậy số học sinh của trường là 225.
Đáp án đúng để điền vào ô trống là 225.
3. Giải bài tập Toán 5, bài 139: Ôn tập về số tự nhiên
Bài 1. Điền vào ô trống (theo mẫu):
Viết số | Đọc số |
21 305 687 | Hai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy |
5 978 600 | |
Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn | |
Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu |
Phương pháp giải:
Để đọc các số, hãy phân tách số thành từng lớp từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp gồm ba hàng. Dựa vào quy tắc đọc số có ba chữ số trong từng lớp và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết số | Đọc số |
21 305 687 | Hai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy |
5 978 600 | Năm triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn sáu trăm |
500 308 000 | Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn |
1 872 000 000 | Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống để có:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 899; … ; 901. … ; 2001; 2002.
b) Ba số lẻ liên tiếp: 1947; … ; … .
c) Ba số chẵn liên tiếp: 1954; … ; … .
Phương pháp giải:
- Hai số tự nhiên liên tiếp chênh lệch nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp chênh lệch nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp chênh lệch nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 899; 900; 901; 2000; 2001; 2002.
b) Ba số lẻ liên tiếp: 1947; 1949; 1951.
c) Ba số chẵn liên tiếp: 1954; 1956; 1958.
Bài 3: Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
a) Số nhỏ nhất có bốn chữ số là: …………
b) Số lớn nhất có bốn chữ số là: …………
c) Dùng các chữ số 0, 1, 2, 3 để tạo số nhỏ nhất có bốn chữ số: …………
d) Dùng các chữ số 0, 1, 2, 3 để tạo số lớn nhất có bốn chữ số: …………
Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức về số tự nhiên để xác định các số theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Số nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000.
b) Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.
c) Số nhỏ nhất có thể tạo từ các chữ số 0, 1, 2, 3 là: 1023.
d) Số lớn nhất có thể tạo từ các chữ số 0, 1, 2, 3 là: 3210.
Bài 4: Điền chữ số phù hợp vào chỗ trống để tạo số:
a) ...34 chia hết cho 3;
b) 4...6 phải chia hết cho 9;
c) 37... cần chia hết cho cả 2 và 5;
d) 28... phải chia hết cho cả 3 và 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hết cho 2, 3, 5 và 9:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 sẽ chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 sẽ chia hết cho 5.
- Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3 thì số đó cũng chia hết cho 3.
- Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 9 thì số đó cũng chia hết cho 9.
Giải thích chi tiết:
a) Để số ...34 chia hết cho 3, tổng các chữ số ... + 3 + 4 phải chia hết cho 3, tức là ... + 7 chia hết cho 3.
Do đó, các chữ số có thể điền vào chỗ chấm là 2, 5, hoặc 8.
b) Tương tự, để số 4...6 chia hết cho 9, tổng các chữ số 4 + ... + 6 phải bằng 10 + ... và chia hết cho 9.
Vì vậy, chữ số cần điền vào chỗ chấm là 8.
c) Để số 37... chia hết cho cả 2 và 5, chữ số ... phải là 0.
Vì vậy, ta sẽ điền 0 vào chỗ chấm.
d) Để số 28... chia hết cho 5, chữ số ... có thể là 0 hoặc 5.
- Nếu ... là 0, số ta có là 280.
Số 280 có tổng các chữ số là 2 + 8 + 0 = 10. Vì 10 không chia hết cho 3, nên số 280 không chia hết cho 3 (Loại).
- Nếu ... là 5, số ta có là 285.
Số 285 có tổng các chữ số là 2 + 8 + 5 = 15. Vì 15 chia hết cho 3, số 285 chia hết cho 3 (Chọn).
Do đó, ta sẽ điền chữ số 5 vào chỗ chấm.
Bài 5
a) Sắp xếp các số 4865, 3899, 5072, 5027 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
b) Sắp xếp các số 2847, 2874, 3042, 3054 theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Phương pháp giải:
So sánh các số và sắp xếp chúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ hoặc từ nhỏ đến lớn. Chi tiết lời giải:
a) So sánh các số đã cho, ta có:
3899 < 4865 < 5027 < 5072
Vậy, các số được sắp xếp từ nhỏ đến lớn là:
3899; 4865; 5027; 5072.
b) So sánh các số đã cho, ta có:
3054 > 3042 > 2874 > 2847
Do đó, các số được sắp xếp từ lớn đến nhỏ là: 3054; 3042; 2874; 2847.