1. Kiến thức về các đơn vị đo thời gian
1 thế kỷ tương đương với 100 năm
1 tuần lễ bao gồm 7 ngày
1 năm có 12 tháng
1 ngày gồm 24 giờ
1 năm tương đương với 365 ngày
1 giờ bằng 60 phút
1 năm nhuận có 366 ngày
1 phút tương đương với 60 giây
Mỗi 4 năm sẽ có một năm nhuận.
Các tháng một, ba, năm, bảy, tám, mười, và mười hai đều có 31 ngày.
Các tháng tư, sáu, chín và mười một có 30 ngày mỗi tháng.
Tháng hai có 28 ngày, và có 29 ngày trong năm nhuận.
2. Giải bài tập Toán lớp 5 bài 149: Ôn tập đo thời gian một cách chi tiết
Bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 1
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1 thế kỷ = …………. năm
1 năm = …………. tháng
1 năm (không nhuận) có …………. ngày
1 năm (nhuận) có …………. ngày
1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày
Tháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày
1 tuần lễ bao gồm …………. ngày
1 ngày tương đương với …………. giờ
1 giờ = …………. phút = …………. giây
1 phút = …………. giây = …………. giờ
1 giây = …………. phút = …………. giờ
Kết quả
1 thế kỷ tương đương với 100 năm
1 năm có 12 tháng
1 năm (không nhuận) có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng thông thường có 30 hoặc 31 ngày
Tháng hai có 28 ngày, hoặc 29 ngày trong năm nhuận
Một tuần có 7 ngày
Một ngày chứa 24 giờ
Một giờ bao gồm 60 phút
Một phút bằng 60 giây và tương đương với 1/60 giờ
Một giây tương đương với 1/60 phút và 1/3600 giờ
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 2
Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a. 1 năm 6 tháng tương đương với …………. tháng
2 phút 30 giây tương đương với …………. giây
2 giờ 10 phút = …………. phút
5 ngày 8 giờ = …………. giờ
30 tháng = …………. năm …………. tháng
150 phút = …………. giờ …………. phút
58 giờ = …………. ngày …………. giờ
200 giây = …………. phút …………. giây
60 phút = …………. giờ
30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ
1 giờ 30 phút = ……,……. giờ
75 phút = ……,……. giờ
45 phút = .......... giờ = 0,…………. giờ
12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ
2 giờ 15 phút = ……,……. giờ
1 giờ 12 phút = ……,……. giờ
60 giây = …………. phút
90 giây = ……,……. phút
1 phút 6 giây = ……,……. phút
30 giây = ..... phút = 0,…………. phút
1 phút 15 giây = ……,……. phút
1 phút 24 giây = ……,……. phút
2 giờ 18 phút = ……,……. giờ
3 phút 48 giây = ……,……. phút
1 giờ 36 phút = ……,……. giờ
1 phút 6 giây = ……,……. phút
Đáp án
1 năm 6 tháng = 18 tháng
2 phút 30 giây = 150 giây
2 giờ 10 phút = 130 phút
5 ngày 8 giờ = 128 giờ
30 tháng = 2 năm 6 tháng
150 phút = 2 giờ 30 phút
58 giờ = 2 ngày 10 giờ
200 giây = 3 phút 20 giây
60 phút = 1 giờ
30 phút = 1/2 giờ = 0,5 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
75 phút = 1,25 giờ
45 phút = 3/4 giờ = 0,75 giờ
12 phút = 1/5 giờ = 0,2 giờ
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
1 giờ 12 phút = 1,2 giờ
60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút
30 giây = 1/2 phút = 0,5 phút
1 phút 15 giây = 1,25 phút
1 phút 24 giây = 1,4 phút
2 giờ 18 phút = 2,3 giờ
3 phút 48 giây = 3,8 phút
1 giờ 36 phút = 1,6 giờ
1 phút 6 giây tương đương với 1,1 phút
Sách bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 3
Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Đồng hồ đang chỉ mấy giờ và mấy phút?
Hướng dẫn giải bài tập
Nhìn vào đồng hồ để xác định thời gian tương ứng với mỗi đồng hồ.
Giải đáp
Sách bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 4
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh vào chữ tương ứng:
A. 55%
B. 50%
C. 45%
D. 60%
Hướng dẫn giải bài tập
- Để tính quãng đường ô tô đã đi, sử dụng công thức: vận tốc × thời gian.
- Quãng đường còn lại = 300km − quãng đường đã đi.
Tóm tắt nội dung
Giải bài tập
60 × 2,5 = 150 (km)
Quãng đường ô tô đã di chuyển:
150 ÷ 300 = 0,5 = 50% (quãng đường)
Do đó, chọn câu trả lời đúng là: B. 50%
3. Bài tập thực hành về đo thời gian
Câu 1: Bác Hồ đã bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước vào ngày 5 tháng 6 năm 1911. Vậy, Bác Hồ ra đi vào thế kỷ nào?
A. Thế kỷ XVIII
B. Thế kỷ XIX
C. Thế kỷ XX
D. Thế kỷ XXI
Hiển thị kết quả đáp án
Thế kỷ XX kéo dài từ năm 1901 đến năm 2000. Vì vậy, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thế kỷ XX.
Câu 2: Một chiếc ca nô khởi hành từ bến sông A lúc 7 giờ 15 phút và đến bến sông B lúc 9 giờ 10 phút. Tính thời gian ca nô di chuyển từ A đến B, biết rằng trên đường đi, ca nô dừng nghỉ 10 phút.
A. 1 giờ 15 phút
B. 1 giờ 45 phút
C. 1 giờ 55 phút
D. 2 giờ 5 phút
Hiển thị kết quả
Tổng thời gian đi từ bến sông A đến bến sông B bao gồm cả thời gian di chuyển và thời gian nghỉ.
Thời gian di chuyển thực tế: 9 giờ 10 phút - 7 giờ 15 phút = 1 giờ 55 phút.
Thời gian nghỉ: 10 phút.
Tổng thời gian: 1 giờ 55 phút cộng thêm 10 phút nghỉ = 2 giờ 5 phút.
Kết quả: D. 2 giờ 5 phút.
Câu 3: Một người thợ trung bình mất 1 giờ 12 phút để hoàn thành một sản phẩm. Trong lần đầu tiên, người thợ làm được 6 sản phẩm, và trong lần thứ hai, người thợ làm được 8 sản phẩm. Tổng thời gian người thợ phải làm cả hai lần là bao nhiêu?
A. 16 giờ 48 phút
B. 16 giờ 36 phút
C. 15 giờ 12 phút
D. 9 giờ 36 phút
Giải thích:
Phương pháp 1:
Thời gian để người đó hoàn thành 6 sản phẩm là:
1 giờ 12 phút × 6 = 6 giờ 72 phút. Chuyển đổi 6 giờ 72 phút thành 7 giờ 12 phút
Thời gian để người đó hoàn thành 8 sản phẩm là:
1 giờ 12 phút × 8 = 8 giờ 96 phút. Chuyển đổi 8 giờ 96 phút thành 9 giờ 36 phút
Tổng thời gian người đó làm cả hai lần là:
7 giờ 12 phút cộng với 9 giờ 36 phút = 16 giờ 48 phút
Phương pháp 2:
Tổng số sản phẩm người đó đã làm là 6 cộng với 8 = 14 sản phẩm
Tổng thời gian người đó cần để hoàn thành cả hai lần là:
1 giờ 12 phút × 14 = 14 giờ 168 phút. Chuyển đổi 14 giờ 168 phút thành 16 giờ 48 phút
Do đó, đáp án chính xác là A. 16 giờ 48 phút.
Câu 4: Tính toán:
12 phút 25 giây × 3 cộng với 27 phút 32 giây × 4
A. 4 giờ 19 phút 8 giây
B. 3 giờ 54 phút 15 giây
C. 2 giờ 18 phút 32 giây
D. 2 giờ 27 phút 23 giây
Giải thích chi tiết:
Công thức tính là:
12 phút 25 giây nhân với 3 cộng với 27 phút 32 giây nhân với 4
= 36 phút 75 giây cộng với 110 phút 128 giây
= (36 phút cộng 110 phút) cộng với (75 giây cộng 128 giây)
= 146 phút 203 giây
= 2 giờ 27 phút 23 giây
Do đó, đáp án chính xác là D. 2 giờ 27 phút 23 giây.
Câu 5: Chọn dấu (>; <; = ) phù hợp để điền vào chỗ trống:
2 ngày 9 giờ × 3 (18 ngày 3 giờ - 3 ngày 21 giờ) chia 2
Giải thích:
Chúng ta có thể thực hiện tính toán như sau:
2 ngày 9 giờ × 3 = 6 ngày 27 giờ = 7 ngày 3 giờ
Và:
(18 ngày 3 giờ - 3 ngày 21 giờ) chia 2 = (14 ngày 6 giờ) chia 2 = 7 ngày 3 giờ
Do đó, 2 ngày 9 giờ × 3 = (18 ngày 3 giờ - 3 ngày 21 giờ) chia 2.
Vì vậy, dấu = là chính xác.
Trên đây là toàn bộ nội dung giải Vở bài tập Toán lớp 5 bài 149: Ôn tập về đo thời gian chi tiết từ Mytour. Cảm ơn quý đọc giả đã theo dõi bài viết của chúng tôi!