1. Kiến thức cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân lớp 5
1.1. Cộng và trừ số thập phân
Để thực hiện phép cộng và trừ số thập phân, có hai phương pháp phổ biến:
Phương pháp 1: Chuyển đổi số thập phân thành phân số và thực hiện phép cộng hoặc trừ giữa các phân số tương ứng.
Phương pháp 2: Đặt phép tính và thực hiện cộng hoặc trừ từ phải sang trái để dễ dàng theo dõi.
1.2. Nhân và chia số thập phân
Đối với việc nhân và chia số thập phân, có hai cách tính cơ bản mà bạn có thể áp dụng:
Phương pháp 1: Chuyển số thập phân thành phân số và sau đó thực hiện phép nhân hoặc chia giữa các phân số. Nếu bạn nhân hoặc chia số thập phân với số nguyên khác 0, có thể chuyển số nguyên thành phân số với mẫu số là 1 để đơn giản hóa.
Phương pháp 2: Đặt phép toán và thực hiện nhân hoặc chia từ phải sang trái để dễ dàng kiểm soát.
Lưu ý rằng cách tính cụ thể có thể khác nhau tùy vào từng phép toán và sở thích của người tính. Dù vậy, cả hai phương pháp đều phổ biến trong việc học và áp dụng thực tế.
Các loại bài toán:
(1) Nhân số thập phân:
Khi thực hiện phép nhân với số thập phân, cần tuân thủ một số quy tắc cơ bản để đảm bảo kết quả chính xác.
* Nhân số nguyên với số thập phân:
- Bước 1: Thực hiện phép nhân như với các số nguyên (không cần chú ý đến dấu phẩy).
- Bước 2: Đếm số chữ số sau dấu phẩy trong số thập phân, rồi đặt dấu phẩy vào kết quả tích theo số chữ số đó, đếm từ phải sang trái.
Ví dụ:
Khi nhân 2 với 3.25, bạn sẽ thực hiện như sau:
Bước 1: 2 nhân 325 bằng 650
Bước 2: Số 3.25 có phần thập phân gồm 2 chữ số (25), vì vậy bạn đặt dấu phẩy sau hai chữ số từ phải sang trái, kết quả là 6.50.
Lưu ý:
Khi nhân số thập phân với 10, 100, 1000, ... bạn chỉ cần dịch dấu phẩy sang phải một, hai, ba,... vị trí tương ứng.
* Nhân số thập phân với số thập phân:
- Bước 1: Thực hiện phép nhân như với các số tự nhiên, bỏ qua dấu phẩy.
- Bước 2: Đếm tổng số chữ số trong phần thập phân của cả hai số, rồi đặt dấu phẩy vào kết quả tích sau số chữ số đó, đếm từ phải sang trái.
Ví dụ:
Khi nhân 3.25 với 1.5, bạn thực hiện như sau:
Bước 1: 325 nhân 15 bằng 4875
Bước 2: Tổng số chữ số trong phần thập phân của cả hai số là 4 (325 và 15), vì vậy bạn sẽ đặt dấu phẩy sau bốn chữ số từ bên phải sang, kết quả là 48.75.
Những quy tắc này giúp bạn thực hiện phép nhân số thập phân một cách chính xác và hiệu quả.
(2) Chia số thập phân
Khi chia số thập phân, có một số quy tắc cơ bản cần lưu ý:
* Chia số thập phân cho số tự nhiên:
- Bước 1: Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Bước 2: Đặt dấu phẩy vào ngay sau thương đã tính.
- Bước 3: Kéo chữ số đầu tiên ở hàng thập phân của số bị chia vào phép chia tiếp theo.
- Bước 4: Tiếp tục thực hiện phép chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Ví dụ:
Khi bạn chia 4.8 cho 2, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chia 4 cho 2, kết quả là 2.
Bước 2: Đặt dấu phẩy và thêm số 0 để có thương là 2.0.
Bước 3: Tiếp theo, chia 8 cho 2, kết quả là 4.
Bước 4: Do không còn chữ số thập phân nào nữa, kết quả cuối cùng là 2.4.
* Chia số thập phân cho số thập phân:
- Bước 1: Xác định số chữ số ở phần thập phân của số chia, rồi dịch dấu phẩy của số bị chia sang bên phải tương ứng với số chữ số đó.
- Bước 2: Bỏ dấu phẩy của số bị chia và thực hiện phép chia như với các số tự nhiên.
Ví dụ:
Khi bạn chia 3.6 cho 0.2, thực hiện như sau:
Bước 1: Số chia có 1 chữ số sau dấu phẩy, vì vậy bạn cần dịch dấu phẩy của số bị chia sang phải một chữ số, được 36.
Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số 3.6 và thực hiện phép chia như với các số tự nhiên: 36 ÷ 2 = 18.
* Chia số tự nhiên cho số thập phân:
- Bước 1: Xác định số chữ số ở phần thập phân của số chia, sau đó thêm số chữ số 0 tương ứng vào bên phải số bị chia.
- Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số bị chia và thực hiện phép chia như với các số tự nhiên.
Ví dụ:
Khi chia 45 cho 0.05, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Vì số chia có 2 chữ số thập phân, bạn cần thêm hai số 0 vào bên phải số 45, tạo thành 4500.
Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số 45 và thực hiện phép chia như với các số tự nhiên: 4500 ÷ 5 = 900.
2. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 bài 67 chi tiết nhất
Bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 1
Tính toán
a) 60 chia 8 nhân 2,6
b) 480 chia 125 chia 4
c) (75 cộng 45) chia 75
d) 2001 chia 25 trừ 1999 chia 25
Cách giải
- Khi biểu thức chỉ chứa phép nhân và chia, thực hiện tính toán từ trái qua phải.
- Nếu biểu thức có cả phép nhân, chia, cộng và trừ, thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó mới tính cộng và trừ.
- Khi biểu thức có dấu ngoặc, tính toán trong ngoặc trước, rồi tiếp tục với phần bên ngoài ngoặc.
Kết quả và cách giải chi tiết
a) 60 chia 8 nhân 2,6
= 7,5 nhân 2,6 = 19,5
b) 480 chia 125 chia 4
= 3,84 chia 4
= 0,96
c) (75 cộng 45) chia 75
= 120 chia 75 = 1,6
d) 2001 chia 25 trừ 1999 chia 25
= 80,04 trừ 79,96 = 0,08
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 2
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của khu vườn này.
Hướng dẫn giải
- Tính chiều rộng: Chiều rộng = Chiều dài × 3/5.
- Tính chu vi: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) × 2.
- Tính diện tích: Diện tích = Chiều dài × Chiều rộng.
Giải và đáp án
Tóm tắt:
Chiều dài: 26m
Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài
Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn?
Giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn được xác định như sau:
26 × 3/5 = 15,6 (m)
Chu vi mảnh vườn được tính bằng công thức:
(26 + 15,6) × 2 = 83,2 (m)
Diện tích của mảnh vườn được tính theo công thức:
26 × 15,6 = 405,6 (m²)
Kết quả là:
Chu vi: 83,2 m và Diện tích: 405,6 m².
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 3
Một chiếc ô tô đã di chuyển trong 3 giờ đầu với tốc độ 39 km/h; sau đó, trong 5 giờ tiếp theo, tốc độ là 35 km/h. Tính tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi được và tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ.
Đáp án và hướng dẫn giải
Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 3 giờ đầu là:
39 × 3 = 117 (km)
Số ki-lô-mét ô tô di chuyển trong 5 giờ tiếp theo là:
35 × 5 = 175 (km)
Tổng thời gian ô tô chạy:
3 + 5 = 8 (giờ)
Tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi trong 8 giờ là:
117 cộng 175 bằng 292 (km)
Tốc độ trung bình của ô tô mỗi giờ là:
292 chia 8 bằng 36,5 (km)
Kết quả: 36,5 km
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 Câu 4
Tính theo hai cách
64 chia 5 cộng 36 chia 5
64 chia 5 cộng 36 chia 5
Phương pháp giải:
Cách 1: Đối với biểu thức có phép cộng và phép chia, chúng ta thực hiện phép chia trước rồi đến phép cộng.
Cách 2: Ta có thể dùng công thức a chia c cộng b chia c = (a cộng b) chia c để giải quyết bài toán.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tính theo hai cách
64 chia 5 cộng 36 chia 5
Cách 1:
64 chia 5 cộng 36 chia 5
= 12,8 cộng 7,2
= 20
Cách 2:
64 chia 5 cộng 36 chia 5
= (64 cộng 36) chia 5
= 100 chia 5 = 20
3. Bài tập tự luyện
Bài 1: Một sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m và chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của sân.
Bài 2: Có ba thùng dầu. Thùng đầu tiên chứa 10,5 lít, thùng thứ hai nhiều hơn thùng đầu tiên 3 lít, và thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trước. Tính tổng số lít dầu trong ba thùng.
Bài 3: Tam giác ABC có tổng chiều dài cạnh AB và BC là 9,1 cm, tổng chiều dài cạnh BC và AC là 10,5 cm, và tổng chiều dài cạnh AC và AB là 12,4 cm. Tính chu vi của tam giác ABC.
Bài 4: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên với một số thập phân có một chữ số phần thập phân, bạn Bình đã bỏ qua dấu phẩy, dẫn đến việc kết quả sai thành 153. Tìm phép trừ chính xác biết hiệu đúng là 308,7.
Bài 5: Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 80,2. Số trừ lớn hơn hiệu 5,5. Tìm số bị trừ và số trừ trong phép trừ đó.
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến việc giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 67. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và quan tâm đến bài viết của Mytour!