C - CẤU TRÚC CÂU
I. CẤU TRÚC CHÍNH VÀ CẤU TRÚC PHỤ CỦA CÂU
Câu 1 (trang 103 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Liệt kê cấu trúc chính, cấu trúc phụ của câu; chỉ ra các đặc điểm nhận biết từng cấu trúc.
Trả lời:
Cấu trúc chính của câu:
- Chủ ngữ (CN): Nếu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chất...) được nói đến ở vị ngữ. CN thường đứng trước VN.
- Vị ngữ (VN): Mô tả (hành động, trạng thái, tính chất...) của chủ thể được nêu rõ ở CN, VN thường đứng sau CN.
Cấu trúc phụ của câu:
- Trạng ngữ (TrN): Thường đứng ở đầu câu, chỉ ra hoàn cảnh không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...
- Khởi ngữ (KhN) (đề ngữ): Thường đứng trước chủ ngữ, giới thiệu chủ đề của câu.
Câu 2 (trang 104 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Phân tích cấu trúc của các câu sau:
Trả lời:
a) Tôi đột nhiên // phát hiện ra
CN VN
Sau một hồi nghe tiếng trống vọng vang, lòng tôi nổi lên một cảm giác kỳ lạ, / mấy bạn học trò xưa // đến hàng dưới hiên rồi vào lớp.
TN CN VN
b) Gương soi mạ bạc, dẻo dai, bóng bẩy,// nó //
KN CN
luôn là người bạn chân thành, trung thực, thẳng thắn, không bao giờ nói dối, cũng không bao giờ nịnh hót hay gian xảo.
VN
II. CẤU TRÚC ĐỘC LẬP
Câu 1 (trang 104 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Liệt kê và chỉ ra đặc điểm nhận biết các cấu trúc độc lập của câu.
Trả lời:
Các cấu trúc độc lập
- Cấu trúc tình thái: sử dụng để thể hiện tâm trạng của người nói đối với sự vật được đề cập.
- Cấu trúc gọi - đáp: sử dụng để tạo ra hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp.
- Cấu trúc phụ chú: sử dụng để thêm vào một số chi tiết cho nội dung của câu.
Cách nhận biết các cấu trúc trên là vai trò của chúng đối với nội dung của câu: chúng không tham gia trực tiếp vào sự kiện trong câu.
Câu 2 (trang 105 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là loại cấu trúc gì của câu.
Trả lời:
a) có lẽ: tình trạng
b) suy nghĩ: tình trạng
c) những cột dừa xiêm cao lom lốm: phụ chú
d) nói: gọi - đáp; có thể: tình trạng
e) ơi: gọi - đáp
D - CÁC LOẠI CÂU
Phần I - II
I. CÂU ĐƠN
Câu 1 (trang 106 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn dưới đây:
Trả lời:
CN, VN (dấu // phân cách CN và VN)
a) Nghệ sĩ // muốn mang đến điều mới mẻ.
b) Lời gửi của Nguyễn Du, Tôn-xtôi // phong phú và sâu sắc.
c) Nghệ thuật // là ngôn ngữ của tình cảm.
d) Tác phẩm // thể hiện tâm hồn sáng tác và truyền cảm hứng sống.
e) Anh // tên là Sáu.
Câu 2 (trang 106 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Trong đoạn văn sau, câu nào là câu đặc biệt?
Trả lời:
Các câu đặc biệt:
Đoạn a:
- Tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ...
Đoạn b: Một anh thanh niên hai mươi bảy.
Đoạn c:
- Mưa xong thì tạnh thôi.
- Hoa trong công viên.
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
Câu 1 (trang 107 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây:
Trả lời:
Các câu ghép trong đoạn trích và mối quan hệ:
a) Anh gửi lá thư, lời nhắn nhủ vào tác phẩm để đóng góp vào đời sống xung quanh.
b) Do bom gần nổ, Nho bị choáng.
c) Ông lão nhìn chăm chú vào bộ mặt kinh ngạc của người bà con bên ngoài và hả hê với sự kinh ngạc ấy.
d) Nhà họa sĩ và cô gái ngừng lại, vì cảnh đẹp bất ngờ xuất hiện.
e) Anh đưa khăn tay để giữ sách cho cô gái không quay lại bàn.
Câu 2 (trang 107 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Chỉ ra các loại mối quan hệ giữa các vế trong các câu ghép:
Trả lời:
- (a): bổ sung
- (b): nguyên nhân - hậu quả
- (c): bổ sung
- (d): hậu quả - nguyên nhân
- (e): mục đích - điều kiện.
Câu 3 (trang 108 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Mối quan hệ giữa các vế trong các câu ghép sau đây là gì?
Trả lời:
Câu a: Quan hệ tương phản.
Câu b: Quan hệ bổ sung.
Câu c: Quan hệ điều kiện - giả thiết.
Câu 4 (trang 108 Bộ tập văn ngữ 9 tập 2)
Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các loại quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ (theo chỉ dẫn) bằng quan hệ từ thích hợp.
Trả lời:
Từ cặp câu đơn thứ nhất, có thể tạo ra các câu ghép như sau:
- Nguyên nhân: Bom gần nổ, khiến hầm của Nho sập.
- Điều kiện: Nếu bom gần nổ, hầm của Nho sẽ sập.
Từ cặp câu đơn thứ hai, có thể tạo ra các câu ghép như sau:
- Tương phản: Bom gần như nổ, nhưng hầm của Nho không sập.
- Nhượng bộ: Hầm của Nho không sập, mặc dù bom gần nổ.
Phần III - IV
III. BIẾN ĐỔI CÂU
Câu 1 (trang 109 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm cách viết ngắn gọn trong đoạn sau:
Trả lời:
Câu ngắn '
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
Câu 2 (trang 109 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Từ các trích đoạn sau (trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê), câu nào thuộc phần của câu trước được phân chia? Theo bạn, tác giả phân chia câu như vậy để làm gì?
Trả lời:
Những câu được phân chia từ một phần của câu trước:
a) Và làm việc đó thường xuyên vào ban đêm.
b) Thường là một dấu hiệu không tốt.
Tác giả tách chúng thành các câu riêng - những câu chỉ chứa một phần - để làm nổi bật, để làm sâu sắc ý nghĩa muốn diễn đạt, muốn khẳng định.
Câu 3 (trang 110 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Biến các câu sau thành dạng bị động.
Trả lời:
Chuyển sang dạng bị động
a) Đồ gốm được sản xuất bởi người thợ thủ công Việt Nam khá sớm.
⟶ Đồ gốm được làm bởi người thợ thủ công Việt Nam khá sớm.
b) Một cây cầu lớn sẽ được xây dựng tại khúc sông này bởi tỉnh ta.
⟶ Một cây cầu lớn sẽ được xây dựng qua khúc sông này bởi tỉnh ta.
c) Những ngôi đền ấy đã được xây dựng từ hàng trăm năm trước bởi người ta.
⟶ Những ngôi đền ấy đã được xây dựng từ hàng trăm năm trước.
IV. CÁC LOẠI CÂU ĐÁP ỨNG VỚI MỤC TIÊU GIAO TIẾP KHÁC NHAU
Câu 1 (trang 110 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Trong đoạn sau, câu nào là câu hỏi? Chúng có được sử dụng để hỏi không?
Trả lời:
Các câu hỏi
- Con trai ơi, vì sao con không chấp nhận?
- Làm sao con biết là không đúng?
Tất cả đều dùng để đặt câu hỏi.
Câu 2 (trang 111 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Trong các trích đoạn sau, câu nào là câu yêu cầu? Chúng được sử dụng để làm gì?
Trả lời:
Câu yêu cầu
a) - Em ơi, hãy ở nhà giữ chỗ cho tôi nhé! (yêu cầu)
- Đừng đi đâu cả. (yêu cầu)
b) - Nếu má muốn, má hãy gọi tôi đi. (yêu cầu)
- Hãy vào ăn cơm đi! (yêu cầu)
- Cơm đã chín rồi! (yêu cầu - dạng câu trần thuật được sử dụng gián tiếp như một câu yêu cầu).
Câu 3 (trang 111 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Câu nói của anh Sáu trong đoạn sau đây có hình thức câu loại nào (trần thuật, câu hỏi, câu yêu cầu hay câu cảm thán)? Anh Sáu sử dụng nó để hỏi hoặc để thể hiện cảm xúc? Chỗ nào trong câu chuyện xác nhận điều đó?
Trả lời:
Câu nói của nhân vật anh Sáu có hình thức câu hỏi nhưng được sử dụng để thể hiện cảm xúc. Anh ta quá tức giận và không kịp suy nghĩ đã làm nổi bật điều đó.