Giải bài toán lớp 3 trang 17, 18, 19 SGK Tập 2
Giải bài tập trang 17, 18, 19 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống:
Chăm chỉ tập trung
Luyện tập số 1
1. Giải Bài 1 Trang 17 SGK Toán Lớp 3
Đề bài: Em hãy tìm giá trị của số đó?
Chỉ dẫn cách giải: Sử dụng phương pháp đọc số để xác định cách viết số. Khi viết số có bốn chữ số, hãy tuân thủ thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị từ trái sang phải.
Kết quả:
2. Giải Bài 2 Trang 17 SGK Toán Lớp 3
Đề bài: Nhập giá trị của số đó?
Chỉ dẫn cách giải: Bước đầu, hãy thêm một đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên. Sau đó, điền số thích hợp vào chỗ trống.
Kết quả:
3. Giải Bài 3 Trang 17 SGK Toán Lớp 3
Đề bài: Chọn câu trả lời đúng.
Chỉ dẫn cách giải: a) Xác định chữ số hàng chục và chọn đáp án thích hợp.
b) Làm tròn số đến hàng chục bằng cách so sánh chữ số hàng đơn vị với 5, làm tròn xuống nếu bé hơn 5, ngược lại làm tròn lên.
Kết quả:
4. Giải Bài 4 Trang 18 SGK Toán Lớp 3
Đề bài:
Hỏi: a) Ai nhận được điểm cao nhất?
b) Những người nhận điểm hơn 2,000 là ai?
c) Những người nhận điểm ít hơn 2,000 là ai?
Chỉ dẫn cách giải: a) So sánh điểm của 4 bạn để xác định ai có số điểm cao nhất.
b) So sánh điểm của mỗi bạn với 2,000 để trả lời các câu hỏi.
Kết quả:
5. Giải Bài 5 Trang 18 SGK Toán Lớp 3
Đề bài: Trên giá sách có bộ sách 8 cuốn đánh số từ I đến VIII. Bố Mai lấy 2 cuốn sách để đọc. Các cuốn sách đó có số đánh số là IV và V.
Hướng dẫn giải: Đếm từ I đến VIII và quan sát tranh để xác định hai số còn thiếu. Hai số đó chính là số III và VI trên cuốn sách bố Mai đã lấy đọc.
Đáp án:
Quan sát tranh, đếm từ I đến VIII thì ta thấy thiếu hai số III và VI.
Vậy hai cuốn sách mà bố Mai đã lấy để đọc được đánh số là III và VI.
- Xem thêm: Giải bài tập trang 22-25 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện tập 2
1. Bài giải Bài 1 Trang 18 Sách Toán Lớp 3
Đề bài: Tìm giá trị của số a.
Hướng dẫn giải:
a) Phân tích số a thành các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Làm tròn số a đến hàng trăm bằng cách so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu bé hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại làm tròn lên.
Kết quả:
Kết quả:
a)
b) Làm tròn chữ số hàng chục với 5:
4128 làm tròn đến hàng trăm: 4100.
5062 làm tròn đến hàng trăm: 5100.
6704 làm tròn đến hàng trăm: 6700.
7053 làm tròn đến hàng trăm: 7100.
2. Giải Bài 2 Trang 18 SGK Toán Lớp 3
Chọn đáp án đúng:
Giải: So sánh để tìm số lớn nhất và nhỏ nhất.
Kết quả:
a) Chọn C.
b) Chọn B.
Bài 3:
Đề bài: Mỗi bình ghi một số từ XII đến XV. Hỏi bình nào bị vỡ ghi số nào?
Hướng dẫn giải: Đếm số từ XII đến XV, quan sát tranh để xác định số trên bình bị vỡ.
Kết quả: Bình bị vỡ ghi số XIV.
Bài 4:
Đề bài: Ba con vật trong khu bảo tồn là: voi châu Phi, hươu cao cổ, và tê giác trắng. Trọng lượng của chúng lần lượt là 2,287 kg, 6,125 kg và 1,687 kg. Voi châu Phi nặng nhất và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng. Hỏi trọng lượng của mỗi con là bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải: So sánh trọng lượng để tìm kết quả.
Kết quả: Voi châu Phi nặng 6,125 kg, hươu cao cổ nặng 1,687 kg, và tê giác trắng nặng 2,287 kg.
Cân nặng của ba con vật:
Vì voi châu Phi nặng nhất, nên trọng lượng của nó là 6,125 kg.
Hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng, vì vậy hươu cao cổ nhẹ nhất và nặng 1,687 kg.
Tê giác trắng có trọng lượng là 2,287 kg.
Luyện tập 3
1. Giải Bài 1 Trang 19 SGK Toán Lớp 3
Yêu cầu bài toán: Hãy điền vào chỗ trống số còn thiếu để hoàn thành số có bốn chữ số.
Hướng dẫn giải: Phân tích số bốn chữ số thành tổng của nghìn, trăm, chục và đơn vị. Tiếp theo, viết các số còn thiếu vào chỗ trống.
Kết quả: Đáp án chính xác cho bài toán là...
2. Giải Bài 2 Trang 19 SGK Toán Lớp 3
Bài toán: a) Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Đặt thẻ số nào vào vị trí dấu '?' để so sánh đúng?
b) Có bao nhiêu cách chọn thẻ số để thỏa mãn yêu cầu trên?
Giải pháp: a) Để so sánh đúng, Mai có thể chọn thẻ số 8 hoặc 9 để điền vào vị trí dấu '?'.
b) Có tổng cộng 2 cách chọn thẻ số phù hợp để tạo ra các số 5801 hoặc 5901.
3. Giải Bài 3 Trang 19 SGK Toán Lớp 3
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô-bốt có 1 992 học sinh. Khi làm tròn đến hàng trăm, có thể nói:
A. 2 000 học sinh. B. 1 950 học sinh.
C. 1 900 học sinh. D. 1 000 học sinh.
Làm tròn: Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm, so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu bé hơn 5, làm tròn xuống; ngược lại, làm tròn lên.
Đáp án: Trường học của Rô-bốt có khoảng 1 900 học sinh.
Tất cả học sinh lưu ý tham khảo hướng dẫn giải và đáp án trong bài giải bài tập trang 17, 18, 19 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống để tiếp cận bài tập một cách hiệu quả nhất.