Hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán hình học trang 8, 9 trong sách Cánh Diều tập 1, ôn tập về hình học và đo lường, với phương pháp giải nhanh từ bài 1 đến bài 7, giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình học và đo lường, ghi nhớ tên các hình và cách tính chu vi của chúng.
Những tài liệu khác để tham khảo:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 4 trang 125, 126 sách KNTT tập 1 - Bài 36: Ôn tập đo lường
Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 8,9
Bài 2: Ôn lại kiến thức về hình học và đo lường
Hướng dẫn Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 8
1. Hướng dẫn giải bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 8
Đề bài:
Trò chơi 'Đố bạn'
- Liệt kê tên các hình đã học.
- Hướng dẫn cách tính chu vi cho hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, và hình vuông.
- Hướng dẫn cách tính diện tích cho hình chữ nhật và hình vuông.
- Đặt tên cho các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, và diện tích đã học.
Phương pháp giải:
Nhắc nhở học sinh ghi nhớ lại kiến thức đã học.
Đáp án:
- Liệt kê tên của những hình đã được học: tam giác, tứ giác, chữ nhật, vuông
- Mô tả cách tính chu vi cho từng loại hình: tam giác, tứ giác, chữ nhật, vuông.
+ Để tính chu vi cho tam giác và tứ giác, hãy cộng tổng độ dài của tất cả các cạnh.
+ Đối với hình chữ nhật, bạn có thể tính chu vi bằng cách cộng chiều dài và chiều rộng, sau đó nhân kết quả với 2.
+ Để tính chu vi hình vuông, nhân độ dài cạnh với 4.
- Mô tả cách tính diện tích cho hình chữ nhật và hình vuông.
+ Đối với diện tích hình chữ nhật, nhân chiều dài với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Đối với diện tích hình vuông, nhân độ dài cạnh với chính nó.
- Danh sách các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học.
+ Đơn vị đo độ dài: mm, cm, dm, m, dam, hm, km, ...
+ Đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g, ...
+ Đơn vị đo dung tích: lít, cm3, mm3, dm3, m3, ...
+ Liệt kê các đơn vị đo diện tích: mm2, cm2, dm2, m2, ...
2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 8
Đề bài:
a) Sử dụng ê ke để kiểm tra, sau đó nêu tên góc vuông và góc không vuông trong các hình sau:
b) Đo độ dài các cạnh sau, sau đó tính chu vi và diện tích của mỗi hình:
Phương pháp giải:
a) Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông và góc không vuông
b) Áp dụng các công thức tương ứng:
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng công thức: (chiều dài + chiều rộng) x 2
Chu vi hình vuông được tính bằng công thức: Độ dài cạnh x 4
Kết quả:
a) Các góc vuông trong hình là:
+ Góc vuông ở đỉnh N, cạnh NO, NM
+ Góc vuông tại đỉnh I, cạnh IH, IK
+ Góc vuông tại đỉnh B, cạnh BA, BC
b) AB = CD = 6cm; AD = BC = 3 cm
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm2)
GH = HI = IK = KG = 3 cm
Chu vi của hình vuông GHIK là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông GHIK là:
9 (cm2)
3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 8
Đề bài:
Để sơn hết các mặt của từng khối hình, cần tất cả bao nhiêu màu sơn?
Phương pháp giải:
- Mỗi khối hình trên có tổng cộng 6 mặt
- Để sơn hết các mặt của từng khối hình, cần tất cả bao nhiêu màu sơn?
Đáp án:
Mỗi khối hình trên đều có tổng cộng 6 mặt.
Số màu cần để sơn hết các mặt của từng khối hình là:
6 x 2 = 12 (màu)
Đáp số: 12 màu
4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 8
Đề bài:
Ghi lại nhiệt độ từ mỗi cây nhiệt kế sau:
Phương pháp giải:
Quan sát mức thủy ngân trên mỗi cây nhiệt kế và ghi lại nhiệt độ.
Kết quả:
Nhiệt kế A: 10 độ C
Nhiệt kế B: 25 độ C
Nhiệt kế C: 40 độ C
Nhiệt kế D: 22 độ C
Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 9
5. Giải bài 5 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 9
Đề bài:
Chọn thẻ ghi cân nặng phù hợp với từng hình vẽ sau:
Phương pháp giải:
Tính tổng cân nặng của mỗi loại rồi nối với thẻ ghi cân nặng thích hợp.
Đáp án:
6. Giải bài 6 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 9
Đề bài:
Hệ thống xử lý nước thải trong một cơ sở sản xuất hàng ngày xử lý 36,000 lít nước thải được chứa trong 4 chiếc bể có dung tích như nhau. Mỗi bể chứa số lít nước thải là:
A. 4,000 lít
B. 6,000 lít
C. 9,000 lít
D. 12,000 lít
Phương pháp giải:
Số lít nước thải trong mỗi bể = Số lít nước thải mỗi ngày xử lí : số bể
Đáp án:
Mỗi bể chứa số lít nước thải là:
36 000 : 4 = 9 000 (l)
Đáp số: 9 000 l
Chọn C
7. Giải bài 7 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 9
Đề bài:
Quan sát sơ đồ các gian hàng của một Hội chợ về sản phẩm thủ công mĩ nghệ và cho biết gian hàng nào có diện tích lớn nhất.
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông ở mỗi gian hàng.
Gian hàng nào có số ô vuông nhiều hơn sẽ có diện tích lớn hơn.
Đáp án:
Gian hàng gốm sứ chiếm diện tích: 16 ô vuông
Gian hàng sơn mài chiếm diện tích: 8 ô vuông
Gian hàng điêu khắc chiếm diện tích: 6 + 6 = 12 ô vuông
Gian hàng mây tre chiếm diện tích: 2 + 2 = 4 ô vuông
Gian hàng đồ gỗ chiếm diện tích: 12 ô vuông
Vậy gian hàng gốm sứ có diện tích lớn nhất.
Đang theo dõi bài hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 8,9 Cánh Diều tập 1 Ôn tập về hình học và đo lường, bài 2. Nếu quan tâm, bạn có thể kiểm tra Giải toán lớp 4 trang 6, 7 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 1. Ôn tập số và phép tính trong phạm vi 100 000 hoặc tham khảo Giải toán lớp 4 trang 10, 11 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 3. Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất để hiểu rõ hơn về bài học. Chúc các bạn tiếp tục học tốt môn toán.