Phần Luyện tập chung, bài 37 sẽ đào sâu vào ôn luyện các tính chất của phép nhân. Để nắm bắt phương pháp tỉnh nhẩm nhanh, hiệu quả, hãy tham khảo lời giải toán lớp 4 trang 86 sách Cánh Diều tập 1, Luyện tập chung do đội ngũ giáo viên của Mytour thực hiện.
Khám phá thêm các tài liệu Giải Toán lớp 4 khác:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều
Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 86
Bài 37: Tập trung Luyện tập
1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 86
Đề bài:
Tính nhẩm:
Chiến lược giải:
Sử dụng quy tắc nhân với 10, 100, 1 000
Kết quả:
52 nhân 10 bằng 520
52 nhân 100 bằng 5 200
52 nhân 1 000 bằng 52 000
108 nhân 10 bằng 1 080
108 nhân 100 bằng 10 800
108 nhân 1 000 bằng 108 000
690 nhân 10 bằng 6 900
690 nhân 100 bằng 69 000
690 nhân 1 000 bằng 690 000
2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 86
Đề bài:
Đặt tính và tính toán:
a) 213 nhân 24
403 nhân 36 bằng 14 508
b) 2 002 nhân 65 bằng 130 130
30 168 nhân 16 bằng 482 688
c) 4 180 nhân 23 bằng 96 140
32 600 nhân 15 bằng 489 000
d) 34 nhân 11 bằng 374
83 nhân 11 bằng 913
Đáp án:
Nhân hàng đơn vị của số dưới với số trên theo thứ tự từ phải sang trái (tích riêng thứ nhất)
Nhân hàng chục của số dưới với số trên theo thứ tự từ phải sang trái, lùi về bên trái 1 cột (tích riêng thứ hai)
Tổng của tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai là kết quả của phép tính
Kết quả:
3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 86
Đề bài:
Tính tổng nhẩm theo mẫu
27 x 11 = 297
- 2 cộng 7 bằng 9.
- Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.
Vậy 27 x 11 = 297
48 x 11 = ?
- 4 cộng 8 là 12.
- Đặt số 2 vào giữa hai chữ số của 48, ta được 428.
- Thêm 1 vào chữ số 4 của 428, ta được 528.
Vậy 48 x 11 = 528.
42 x 11 = 462
53 x 11 = 583
72 x 11 = 792
85 x 11 = 935
94 x 11 = 1 034
67 x 11 = 737
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và làm theo
Kết quả:
42 x 11 = 462
53 x 11 = 583
72 x 11 = 792
Kết quả:
85 x 11 = 935
94 x 11 = 1 034
67 x 11 = 737
Kết quả:
Sau khi nghe hướng dẫn cách rửa tay tiết kiệm nước, bạn Nguyên thay đổi cách sử dụng nước. Bạn hãy tính xem đã tiết kiệm được bao nhiêu mi-li-lít nước mỗi lần rửa tay, biết rằng mỗi giây vòi nước chảy 120 ml nước.
Phương pháp giải:
Số ml nước tiết kiệm được = Số ml nước chảy mỗi giây x Số giây nhanh hơn
Kết quả:
Thời gian rửa tay mới của bạn Nguyên nhanh hơn cách cũ là:
20 - 13 = 7 (giây)
Số mi-li-lít nước bạn Nguyên tiết kiệm được mỗi lần rửa tay là:
Kết quả:
Tổng số nước sau khi rửa tay là: 840 ml
Các bạn đang tham gia hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 86 Cánh Diều tập 1 Luyện tập chung, bài 37. Nếu quan tâm, hãy xem lại phần giải Giải toán lớp 4 trang 84, 85 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 36. Hoặc bạn có thể xem trước phần giải Giải toán lớp 4 trang 87, 88 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 38. Nhớ chia cho số có một chữ số để có cái nhìn tổng quan hơn về bài học.
Chúc mừng các bạn đã hoàn thành bài học môn toán một cách xuất sắc. Tiếp tục phát huy nhé!