A. Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 VNEN
1. Viết phân số thể hiện phần được tô màu trong từng hình dưới đây
Chi tiết lời giải:
b. Rút gọn các phân số:
2. So sánh các phân số sau đây:
3. Đặt tính và thực hiện phép tính
780139 cộng với 23507 bằng 803646
364563 trừ đi 91904 bằng 272659
512 nhân 307 bằng 157184
70308 chia cho 217 bằng 324
4. Điền số thích hợp vào ô trống sao cho:
a. 67 .... chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
b. 67.... chia hết cho 9
Lời giải chi tiết:
a. 67 ___ chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Số cần điền là 5 (675).
b. 67___ chia hết cho 9
Chữ số phù hợp là 2 (672).
B. Một số bài tập trắc nghiệm để luyện tập thêm
Câu hỏi 1: 12 cộng 25 bằng bao nhiêu?
a) 37
b) 27
c) 47
d) 22
Đáp án đúng: a) 37
Giải thích: Chỉ cần cộng 12 với 25.
Câu hỏi 2: 48 trừ 19 thì kết quả là bao nhiêu?
a) 29
b) 39
c) 49
d) 59
Đáp án: b) 39
Giải thích: Kết quả của phép trừ 19 khỏi 48.
Câu hỏi 3: 5 nhân với 7 thì bằng bao nhiêu?
a) 35
b) 25
c) 45
d) 55
Đáp án: a) 35
Giải thích: Thực hiện phép nhân 5 với 7 để có kết quả.
Câu hỏi 4: 63 chia cho 9 thì kết quả là bao nhiêu?
a) 7
b) 6
c) 8
d) 9
Đáp án: a) 7
Giải thích: Để có kết quả, thực hiện phép chia 63 cho 9.
Câu hỏi 5: Tính 3/4 của số 36 là bao nhiêu?
a) 9
b) 12
c) 18
d) 24
Đáp án: b) 27
Giải thích: Để có kết quả, nhân 36 với tỉ số 3/4.
Câu hỏi 6: Số 124 là số chẵn hay số lẻ?
a) Chẵn
b) Số lẻ
Đáp án: a) Số chẵn
Giải thích: Số 124 là số chẵn vì nó chia hết cho 2.
Câu hỏi 7: Số 259 là số chẵn hay số lẻ?
a) Số chẵn
b) Số lẻ
Đáp án: b) Số lẻ
Giải thích: Số 259 là số lẻ vì không chia hết cho 2.
Câu hỏi 8: 15 là bội số của số nào dưới đây?
a) 3
b) 5
c) 7
d) 10
Đáp án: b) 5
Giải thích: 15 là bội số của 5.
Câu hỏi 9: Khi nhân 9 với 6, ta được kết quả gì?
a) 54
b) 45
c) 36
d) 27
Đáp án: a) 54
Giải thích: Tính tích của 9 và 6 để có kết quả.
Câu hỏi 10: 72 chia cho 8 thì bằng bao nhiêu?
a) 9
b) 8
c) 7
d) 6
Đáp án: a) 9
Giải thích: Chia 72 cho 8 để có được kết quả.
Câu hỏi 11: Tính giá trị của 4 cộng với 3 nhân 5.
a) 35
b) 19
c) 29
d) 24
Đáp án: c) 29
Giải thích: Thực hiện phép cộng trong dấu ngoặc trước, sau đó trừ kết quả từ 18.
Câu hỏi 12: 18 - (5 + 2) là bao nhiêu?
a) 11
b) 8
c) 6
d) 13
Đáp án: a) 11
Giải thích: Cộng các số trong dấu ngoặc trước, sau đó trừ kết quả từ 18.
Câu hỏi 13: Tính 3/5 của 40 thì được bao nhiêu?
a) 16
b) 24
c) 32
d) 36
Đáp án: b) 24
Giải thích: Tính 3/5 của 40 để có kết quả.
Câu hỏi 14: Trong các số 24, 19, 37, 28, số nào là số lớn nhất?
a) 37
b) 28
c) 24
d) 19
Đáp án: a) 37
Giải thích: So sánh các số để tìm ra số lớn nhất.
Câu hỏi 15: Số 63 có thể được biểu diễn bằng cách nhân các số nào dưới đây?
a) 7 x 9
b) 3 x 21
c) 4 x 16
d) 5 x 12
Đáp án: a) 7 x 9
Giải thích: 63 có thể chia hết cho 7 và 9.
Câu hỏi 16: Có 3 anh em, mỗi người có 4 viên kẹo. Hỏi tổng số kẹo là bao nhiêu?
a) 10
b) 9
c) 12
d) 8
Đáp án: c) 12
Giải thích: Tính tổng số kẹo bằng cách nhân số anh em với số kẹo mỗi người có.
Câu hỏi 17: Bạn có 36 quả táo và chia đều cho 6 người bạn. Mỗi người sẽ nhận bao nhiêu quả táo?
a) 6
b) 5
c) 7
d) 4
Đáp án: a) 5 cm
Giải thích: Chia chu vi hình vuông cho 4 để tìm độ dài của mỗi cạnh.
Câu hỏi 18: Chu vi của một hình vuông là 20 cm. Độ dài của mỗi cạnh là bao nhiêu?
a) 5 cm
b) 8 cm
c) 10 cm
d) 6 cm
Đáp án: a) 5 cm
Giải thích: Để tìm độ dài mỗi cạnh của hình vuông, chia tổng chu vi cho 4.
Câu hỏi 19: Bạn có 24 viên bi và phân chia cho 3 người bạn. Mỗi người sẽ nhận được số lượng viên bi là bao nhiêu?
a) 8
b) 6
c) 7
d) 9
Đáp án: a) 28
Giải thích: Tính số bị trừ từ phép trừ.
Câu hỏi 20: Xác định số bị trừ trong phép tính 58 - ? = 29.
a) 28
b) 29
c) 30
d) 31
Đáp án: c) 30
Giải thích: Thực hiện phép nhân trước rồi cộng với 8.
Câu hỏi 21: Tính giá trị của biểu thức 14 x 3 + 8.
a) 40
b) 42
c) 50
d) 48
Đáp án: c) 50
Giải thích: Tính tổng trong ngoặc trước, sau đó nhân với 7.
Câu hỏi 22: 7 x (4 + 2) cho kết quả bao nhiêu?
a) 42
b) 36
c) 30
d) 24
Đáp án: a) 8521
Giải thích: Sắp xếp các chữ số theo thứ tự giảm dần để có số lớn nhất.
Câu hỏi 23: Số lớn nhất có thể tạo ra từ các chữ số 5, 8, 2, 1 là gì?
a) 8521
b) 8251
c) 8125
d) 8152
Đáp án: a) 8521
Giải thích: Sắp xếp các chữ số từ lớn đến nhỏ để có số lớn nhất.
Câu hỏi 24: Khi chia 49 cho 7, kết quả là bao nhiêu?
a) 6
b) 7
c) 8
d) 9
Đáp án: a) 20
Giải thích: Tính 25% của 80 để có kết quả.
Câu hỏi 25: 25% của số 80 tương đương với bao nhiêu?
a) 20
b) 25
a) 4
b) 5
Đáp án: a) 20
Giải thích: Để tính 25% của 80, nhân 80 với 0.25.
Câu hỏi 26: Bạn có 16 viên kẹo và cần chia cho 4 người, mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6
Đáp án: b) 4
Giải thích: Phân chia số kẹo cho từng người để tìm ra kết quả.
Câu hỏi 27: Số 98 là số chẵn hay số lẻ?
a) Chẵn
b) Lẻ
Đáp án: a) Chẵn
Giải thích: Số 98 là số chẵn vì nó chia hết cho 2 mà không dư.
Câu hỏi 28: 24 chia đều cho 6 sẽ được bao nhiêu?
a) 4
b) 5
c) 6
d) 7
Đáp án: a) 5
Giải thích: Chia 45 quả táo cho 9 người để tìm số quả mỗi người nhận được.
Câu hỏi 29: Nếu bạn có 45 quả táo và muốn chia đều cho 9 người bạn, mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu quả táo?
a) 5
b) 5
c) 6
d) 7
Đáp án: b) 5
Giải thích: Chia đều số táo cho số người để có số quả mỗi người nhận.
Câu hỏi 30: Trong các số 17, 25, 14, và 19, số nào là lớn nhất?
a) 25
b) 19
c) 17
d) 14
Đáp án: a) 31
Giải thích: Tìm số cần trừ bằng cách lấy 76 trừ đi 45.
Câu hỏi 31: Số cần trừ để có kết quả 45 khi trừ từ 76 là bao nhiêu?
a) 31
b) 29
c) 50
d) 45
Đáp án: a) 50
Giải thích: Tính tổng trong ngoặc trước rồi nhân với 5.
Câu hỏi 32: Tính giá trị của biểu thức 5 x (7 + 3).
a) 40
b) 50
c) 60
d) 70
Đáp án: c) 60
Giải thích: Đầu tiên thực hiện phép chia 84 cho 6 để tìm kết quả.
Câu hỏi 33: 84 chia đều cho 6 được bao nhiêu?
a) 12
b) 14
c) 16
d) 18
Đáp án: a) 12
Giải thích: Thực hiện phép chia 84 cho 6 để tìm kết quả.
Câu hỏi 34: Khi cộng 27 với 38, bạn sẽ có kết quả bao nhiêu?
a) 65
b) 57
c) 75
d) 64
Đáp án: a) 65
Giải thích: Cộng 27 với 38 để tìm tổng.
Câu hỏi 35: Bạn có 20 cuốn sách và muốn phân chia đồng đều cho 5 người bạn. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu cuốn sách?
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6
Đáp án: b) 4
Giải thích: Chia số sách cho số người để tìm kết quả.
Câu hỏi 36: 56 là số chẵn hay số lẻ?
a) Chẵn
b) Lẻ
Đáp án: a) Chẵn
Giải thích: Số 56 là số chẵn vì chia hết cho 2.
Câu hỏi 37: Với các chữ số 4, 9, 2, 7, số lớn nhất có thể tạo ra là gì?
a) 9742
b) 9427
c) 9274
d) 7249
Đáp án: a) 9742
Giải thích: Sắp xếp các chữ số theo thứ tự giảm dần để có số lớn nhất.
Câu hỏi 38: 15% của 200 là bao nhiêu?
a) 15
b) 20
c) 30
d) 25
Đáp án: c) 30
Giải thích: Để tính 15% của 200, bạn nhân 200 với 0.15.
Câu hỏi 39: Nếu bạn có 35 viên bi và phân chia đều cho 7 người bạn, mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên bi?
a) 4
b) 5
c) 6
d) 7
Đáp án: c) 5
Giải thích: Chia số viên bi cho số người bạn để có kết quả.
Câu hỏi 40: 42 chia cho 7 sẽ là bao nhiêu?
a) 5
b) 6
c) 7
d) 8
Đáp án: b) 6
Giải thích: Chia số 42 cho 7 để tìm kết quả.