A. Hoạt động thực hành bài số 110 môn Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Xem trang 116 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tham gia trò chơi 'Tạo bài toán từ sơ đồ':
Giải pháp
Đặt vấn đề:
Câu 2: Xem trang 117 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Kết quả
Câu 3: Xem trang 117 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền số phù hợp vào các ô trống:
Kết quả
Câu 4: Xem trang 117 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tổng lượng nước trong hai bể là 560 lít. Lượng nước trong bể đầu tiên bằng 5/3 lượng nước trong bể thứ hai. Tính số lít nước trong mỗi bể.
Hướng dẫn giải quyết
- Xác định tổng số phần chia.
- Tính giá trị của mỗi phần bằng cách chia tổng số lít nước cho số phần.
- Nhân giá trị của mỗi phần với số phần tương ứng của từng bể.
Kết quả
Tổng số phần chia là: 5 + 3 = 8 (phần)
Giá trị của mỗi phần là: 560 : 8 = 70 (lít nước)
Lượng nước trong bể đầu tiên là: 70 x 5 = 350 (lít nước)
Lượng nước trong bể thứ hai là: 70 x 3 = 210 (lít nước)
Kết quả: Bể đầu tiên chứa 350 lít nước
Bể thứ hai chứa 210 lít nước
Câu 5: Tham khảo trang 117 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Vào ngày chủ nhật, cửa hàng Thắng Lợi bán nhiều hơn cửa hàng Thành Công 57 gói kẹo. Tỉ lệ số kẹo bán được giữa cửa hàng Thắng Lợi và Thành Công là 7/4. Tính số gói kẹo bán được của từng cửa hàng trong ngày đó.
Hướng dẫn giải quyết bài toán
- Tính hiệu số phần chia đều.
- Xác định giá trị của một phần: Chia hiệu hai số cho 57.
- Nhân giá trị của một phần với số phần của từng cửa hàng để tìm kết quả.
Kết quả
Sự khác biệt giữa các phần là: 7 - 4 = 3 phần
Mỗi phần có giá trị là: 57 chia 3 = 19 gói kẹo
Số gói kẹo mà cửa hàng Thắng Lợi bán được là:
19 nhân 7 = 133 gói kẹo
Số gói kẹo mà cửa hàng Thành Công bán được là:
133 trừ 57 = 76 gói kẹo
Kết quả: Thắng Lợi bán được 133 gói
Thành Công bán được 76 gói
B. Thực hành bài 110 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1 Trang 118 sách toán VNEN 4 tập 2
Mẹ lớn hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm, tuổi của mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Xác định tuổi hiện tại của mỗi người
Kết quả
Hiệu số các phần là: 4 trừ 1 = 3 phần
Sau 3 năm, tuổi của mẹ sẽ là: (27 chia 3) nhân 4 = 36 tuổi
Do đó, tuổi mẹ hiện tại là: 36 trừ 3 = 33 tuổi
Tuổi con năm nay là: 33 trừ 27 = 6 tuổi
Kết quả: mẹ 33 tuổi, con 6 tuổi
C. Các bài tập vận dụng liên quan
1. Nhà Lan có hai anh em. Lan kém anh trai 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và lớn hơn tuổi Lan 45 tuổi. Tìm tuổi hiện tại của Lan?
Hướng dẫn
Số tuổi của bố lớn hơn số tuổi của anh Lan là: 45 trừ 5 = 40 tuổi
Nếu tuổi của anh Lan là 1 phần thì tuổi của bố là 5 phần
Sự khác biệt giữa các phần là: 5 trừ 1 = 4 phần
Tuổi của anh là: 40 chia 4 nhân 1 = 10 tuổi
Tuổi của Lan là: 10 trừ 5 = 5 tuổi
Hướng dẫn
Chiều dài lớn hơn chiều rộng 20m
Dưới đây là sơ đồ:
Chiều rộng: |"---|"---|
Chiều dài: |"---|"---|"---|
Sự khác biệt giữa các phần là: 3 trừ 2 = 1 phần
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 chia 1 nhân 2 = 40 mét
Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 cộng 20 = 60 mét
Diện tích của hình chữ nhật là: 40 nhân 60 = 2400 mét vuông
3. Có hai thùng dầu, thùng đầu chứa ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần số dầu trong thùng đầu bằng 3 lần số dầu trong thùng thứ hai. Tính số lít dầu trong mỗi thùng?
Hướng dẫn
Sự chênh lệch giữa hai thùng là: 24 lít
Số dầu trong thùng thứ nhất nhân 5 bằng số dầu trong thùng thứ hai nhân 3
Số dầu trong thùng thứ nhất bằng số dầu trong thùng thứ hai nhân 3 chia 5
Vẽ sơ đồ
Thùng 1: |"---|"---|"---|
Thùng 2: |"---|"---|"---|"---|"---|
Sự khác biệt giữa các phần là: 5 trừ 3 = 2 phần
Số lít dầu trong thùng thứ nhất là: 24 chia 2 nhân 3 = 36 lít
Số lít dầu trong thùng thứ hai là: 36 cộng 24 = 60 lít
Hướng dẫn
Bước 1: Tính hiệu số
Chị Mai lớn hơn An 20 tuổi, tính từ: 28 trừ 8 = 20 tuổi
Bước 2: Tính tỷ lệ
Tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai, vì 1/3 tuổi An tương đương 1/7 tuổi chị Mai
(Lưu ý: Nếu các phân số có cùng tử số thì mẫu số biểu thị số phần; nếu không cùng tử số thì quy đồng tử số. Đối với tích như bài 3 thì số phần là ngược lại)
Để giải thích cho học sinh, có thể dùng cách sau:
Bước 3: Vẽ sơ đồ
Tuổi An: |"---|"---|"---|
Tuổi Mai: |"---|"---|"---|"---|"---|"---|"---|
Bước 4: Xác định số phần chênh lệch
Sự khác biệt giữa các phần là: 7 trừ 3 = 4 phần
Bước 5: Tính toán hai số
Số nhỏ = hiệu chia cho số phần chênh lệch nhân với số phần của số nhỏ
Tuổi An lúc đó là: 20 chia 4 nhân 3 = 15 tuổi
Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 trừ 8 = 7 năm
5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ còn lại nhiều hơn số học sinh nam 7 em. Tổng số học sinh trong lớp là: ...... học sinh.
Hướng dẫn
Số học sinh nữ vượt số học sinh nam ban đầu là: 10 (bạn)
Xem sơ đồ dưới đây:
Học sinh nữ: |"---|"---|
Học sinh nam: |"---|
Chênh lệch phần bằng nhau là: 2 trừ 1 = 1 (phần)
Số học sinh nữ trong lớp là: 20 (bạn)
Số học sinh nam là: 10 (bạn)
Tổng số học sinh trong lớp là: 30 (bạn)
Năm nay, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước, tuổi mẹ vượt tuổi con 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện tại là: ...... tuổi; tuổi con hiện tại là: ...... tuổi.
Hướng dẫn
Vẽ biểu đồ:
Tuổi mẹ lớn hơn tuổi con là 27 năm
Số phần chênh lệch là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con hiện tại là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện tại là: 9 x 4 = 36 (tuổi)
Hướng dẫn
Vẽ biểu đồ:
Chênh lệch số phần là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con hiện tại là: 24 : 3 x 1 = 8 (tuổi)
Hướng dẫn sử dụng
Sau khi thêm 25 con gà trống, số lượng gà mái nhiều hơn gà trống là:
345 – 25 = 320 (con)
Sơ đồ minh họa như sau:
Số lượng gà trống: |"---|"---|"---|
Số lượng gà mái: |"---|"---|"---|"---|"---|"---|"---|
Hiệu số các phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Số lượng gà trống ban đầu là: 320 : 4 x 3 – 25 = 215 (con)
Số lượng gà mái ban đầu là: 215 + 345 = 560 (con)
Tổng số gà lúc đầu là: 215 + 560 = 775 (con)
Hướng dẫn sử dụng
Tổng số cây trồng của hai tổ sau khi kết hợp là: 22 + 2 + 3 = 27 (cây)
Dưới đây là sơ đồ số cây trồng của hai tổ sau khi kết thúc:
Tổ 2: |"---|"---|"---|"---|
Tổ 1: |"---|"---|"---|"---|"---|"---|"---|
Hiệu số các phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)
Số cây trồng của tổ 1 sau đó là: 27 : 3 x 7 = 63 (cây)
Số cây thực tế trồng của tổ 1 là: 63 – 2 = 61 (cây)
Số cây thực tế trồng của tổ 2 là: 61 – 22 = 39 (cây)