Giải toán lớp 5 trang 32, 33 VBT tập 2, Mét khối, bài 112 giúp học sinh hiểu rõ cách làm bài tập về mét khối, nắm vững kiến thức về đơn vị đo, đọc và viết đúng số đo. Hơn nữa, giúp họ dễ dàng quy đổi và hiểu quan hệ giữa các đơn vị đo.
Giải bài toán lớp 5 trang 32, 33 VBT tập 2, Mét khối, bài 112
1. Giải bài 1 - Bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 32
Yêu cầu bài:
Điền vào ô trống số đo hoặc chữ thích hợp theo mẫu
Bước giải:
Đầu tiên, đọc (hoặc viết) số đo thể tích, sau đó đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Đáp án chính xác
2. Giải bài 2 - Bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 33
Yêu cầu đề bài:
a. Ghi các số đo dưới dạng số đo với đơn vị là đề-xi-mét khối :
1m3 = 1000dm3
87,2m3 = 87200dm3
15m3 = 15000dm3
3/5 m3 = 600dm3
3,128m3 = 3128dm3
0,202m
3 = 202dm3
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối :
1dm3 = 1000cm3
19,80m3 = 19800000cm3
1,952dm3 = 1952000cm3
913,232413m3 = 913232413cm3
3/4 m3 = 750000cm3
Hướng dẫn giải
- 1m3 = 1000dm3, vì vậy để đổi từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ cần nhân số đó với 1000.
- 1dm3 = 1000cm3, vì vậy để đổi từ đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ cần nhân số đó với 1000.
- 1m3 = 1 000 000cm3, vì vậy để đổi từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ cần nhân số đó với 1 000 000.
Kết quả
a. Chuyển các số đo sau thành dạng đề-xi-mét khối:
1m3 = 1000 dm3
87,2m3 = 87200 dm3
15m3 = 15000 dm3
3/5 m3 = 600 dm3
3,128m3 = 3128 dm3
0,202m3 = 202 dm3
b. Viết các số đo dưới dạng số đo với đơn vị là xăng-ti-mét khối :
1dm3 = 1000 cm3
19,80m3 = 19800000 cm3
1,952dm3 = 1952000 cm3
913,232413m3 = 913232413 cm3
3/4 m3 = 750000 cm3
3. Giải bài 3 - Hướng dẫn bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 33
Đề bài:
Ghi Đ nếu đúng, ghi S nếu sai.
Số 0,305m3 đọc là:
a) Đúng nếu viết Không phẩy ba trăm linh năm decimét khối
b) Đúng nếu viết Không phẩy ba trăm lăm phần nghìn decimét khối
c) Hai trăm năm ngàn mét khối linh lạc
Chiến thuật giải
- Tận hưởng số liệu thể tích trước, sau đó thưởng thức tên đơn vị đo thể tích.
- Đọc số phần nguyên trước, sau đó đọc 'dấu phẩy' và tiếp tục đọc đến phần thập phân.
Giải đáp
a, Đồng ý
b, Hợp lý
c, Phù hợp
Dạo này, mọi người đang theo dõi hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 32, 33 VBT tập 2 về Thể tích bài 112. Bạn hãy xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 31, 32 VBT tập 2 về Khối xăng-ti. Hoặc tham khảo ngay phần hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 33, 34 VBT tập 2 về Bài tập Luyện tập để nắm bắt kiến thức chi tiết hơn.
Chúc các bạn học tốt môn toán