1. Toán VNEN lớp 5 bài 102 - câu 1 và 2
Câu 1: Thực hiện trò chơi 'Nhóm nào nhanh và chính xác'.
Lớp được chia thành 2 hoặc 3 nhóm; mỗi nhóm sẽ chọn 3 bạn tham gia trò chơi tiếp sức, điền các số thích hợp vào chỗ trống trong bảng (xem bảng dưới đây):
Điền số vào các chỗ trống trong bảng:
m3 | dm3 | cm3 |
1m3 = .......... dm3 = .......... cm3 | 1 dm3 = .........cm3 = ......... cm3 | 1 cm3 = ....... dm3 = ........ m3 |
Nhóm nào điền đúng và nhanh nhất sẽ được khen thưởng. (Lưu ý: Mỗi thành viên chỉ được điền một cột, có thể sử dụng số tự nhiên, phân số thập phân hoặc số thập phân miễn là kết quả đúng).
=> Đáp án:
Hãy cùng khám phá các đơn vị đo thể tích và sự liên kết giữa chúng:
- Mét khối (m³) là đơn vị thể tích lớn nhất, tương đương với 1000 decimet khối (dm³) hoặc 1.000.000 centimet khối (cm³).
- Decimet khối (dm³) tương đương với 1.000 centimet khối (cm³) hoặc bằng 1/1.000 mét khối (m³).
- Centimet khối (cm³) tương đương với 1/1.000 decimet khối (dm³) hoặc 1/1.000.000 mét khối (m³).
Mối quan hệ giữa các đơn vị thể tích có thể được diễn tả như sau:
- 1 mét khối (m³) = 1.000 decimet khối (dm³) = 1.000.000 centimet khối (cm³).
- 1 decimet khối (dm³) = 1/1.000 mét khối (m³) = 1.000 centimet khối (cm³).
- 1 cm³ = 1/1,000,000 m³ = 1/1000 dm³.
m3 | dm3 | cm3 |
1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 | 1 dm3 = 1000 cm3 = 1/1000 m3 | 1 cm3 = 1/1000 dm3 = 1/1000000 m3 |
Câu 2: Thảo luận để trả lời câu hỏi sau:
a. Mỗi đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần so với đơn vị nhỏ hơn ngay sau nó?
b. Mỗi đơn vị nhỏ bằng bao nhiêu phần của đơn vị lớn hơn tiếp theo?
c. Để đo thể tích nước, chúng ta có thể dùng đơn vị lít. Vậy mối quan hệ giữa đơn vị thể tích đề-xi-mét khối và lít là gì?
=> Đáp án:
a. Trong hệ thống đơn vị đo thể tích, mỗi đơn vị lớn hơn luôn gấp 1000 lần so với đơn vị nhỏ hơn ngay sau nó. Ví dụ, 1 mét khối tương đương với 1000 decimet khối hoặc 1,000,000 centimet khối.
b. Ngược lại, mỗi đơn vị nhỏ trong hệ thống này bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp theo. Ví dụ, 1 decimet khối tương đương với 1/1000 mét khối hoặc 1/1,000,000 centimet khối.
c. Để đo thể tích nước, chúng ta có thể sử dụng đơn vị 'lít'. Quan trọng là, giữa các đơn vị thể tích như 'đề-xi-mét khối' và 'lít,' giá trị số không thay đổi mà chỉ khác về tên gọi.
2. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 3 và 4
Câu 3: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
1 m³ = ........ dm³
1 dm³ = ........ m³ = ........ cm³
3 dm³ = ........ cm³
415 dm³ = ........ m³
5,347 m³ = .......... dm³
280 dm³ = ........... cm³
21,5 dm³ = .......... cm³
14,000 cm³ = ........... m³
3,005 dm³ = ......... dm³ ........ cm³
5231,4 cm³ = .......... dm³
=> Đáp án:
- 1 mét khối (m³) tương đương với 1000 decimet khối (dm³).
- 1 decimet khối (dm³) bằng 1000 centimet khối (cm³) hoặc 1/1000 mét khối (m³).
- Ví dụ:
+ 3 decimet khối (dm³) tương đương với 3000 centimet khối (cm³).
+ 415 decimet khối (dm³) bằng 0,415 mét khối (m³).
+ 5,347 mét khối (m³) tương đương với 5347 decimet khối (dm³).
+ 280 decimet khối (dm³) tương đương với 280,000 centimet khối (cm³).
+ 21,5 decimet khối (dm³) bằng 21,500 centimet khối (cm³).
+ 14,000 centimet khối (cm³) tương đương với 0,014 mét khối (m³).
+ 3,005 decimet khối (dm³) tương đương với 3 dm³ và 5 cm³.
- 5231,4 centimet khối (cm³) tương đương với 5,2314 decimet khối (dm³).
Câu 4: Chuyển các số đo sau thành số thập phân với đơn vị là mét khối:
34 m³ 3321 dm³ = ..........
530,2 dm³ = .............
5200 cm³ = .............
2700 dm³ = ..............
4 m³ 325 dm³ = ...........
1 m³ 1500 cm³ = ..............
=> Đáp án:
- 34 mét khối cộng 321 decimet khối (m³ + dm³) bằng 34,321 mét khối (m³).
- 530,2 decimet khối (dm³) tương đương với 0,5302 mét khối (m³).
- 5200 centimet khối (cm³) bằng 0,0052 mét khối (m³).
- 2700 decimet khối (dm³) tương đương với 2,7 mét khối (m³).
- 4 mét khối cộng 325 decimet khối (m³ + dm³) bằng 4,025 mét khối (m³).
- 1 mét khối cộng 1500 centimet khối (m³ + cm³) tương đương với 1,0015 mét khối (m³).
3. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 5 và 6
Câu 5: Chuyển các số đo sau thành dạng số thập phân với đơn vị là đề-xi-mét khối:
72,780 cm³ = ..............
3 dm³ 25 cm³ = .....................
40,1527 m³ = .............
12 m³ 68 cm³ = ....................
14,03 cm³ = ...................
10,0899 m³ = ......................
=> Đáp án:
- 72,780 centimet khối (cm³) bằng 72,780 decimet khối (dm³).
- 3 decimet khối cộng 25 centimet khối (dm³ + cm³) tương đương với 3,025 decimet khối (dm³).
- 40,1527 mét khối (m³) tương đương với 40,1527 decimet khối (dm³).
- 12 mét khối cộng 68 centimet khối (m³ + cm³) bằng 12,000068 mét khối (m³).
- 14,03 centimet khối (cm³) bằng 0,01403 decimet khối (dm³).
- 10,0899 mét khối (m³) tương đương với 10,0899 decimet khối (dm³).
Câu 6: Điền dấu < = > :
12m3 5dm3 ........ 12,5 m3 (<) | 4m3 5cm3 ....... 4,005m3 (<) |
3m3 3dm3 ......... 3,003 m (=) | 1m3 15dm3 ....... 1,05m3 (<) |
3m3 375cm3 ....... 3,4m3 (<) | 40m3 5dm3 ........ 4,5 dm3 (>) |
=> Đáp án:
- Để so sánh các giá trị thể tích, chúng ta cần đảm bảo rằng cả hai vế của phép so sánh đều ở cùng một đơn vị thể tích. Nếu không, cần phải chuyển đổi về đơn vị thống nhất.
- Khi đã chuyển đổi về cùng một đơn vị đo, chúng ta sẽ so sánh các giá trị thể tích và điền dấu phù hợp vào chỗ trống trong bài tập.
Bằng cách này, chúng ta sẽ nắm rõ hơn phương pháp giải bài toán và thực hiện việc chuyển đổi đơn vị chính xác trước khi so sánh và điền dấu.
4. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 7 và 8
Câu 7: Ghi Đ đúng, S sai:
a. 560m3 = 56 000 dm3 | Đ | b. 350dm3 > 35 000cm3 | Đ |
c. 7dm3 80cm3 = 7m3 | S | d. 13 m3 21dm3 = 13,21m3 | S |
=> Đáp án:
- Đầu tiên, cần đảm bảo rằng cả hai bên của phép toán đều sử dụng cùng một đơn vị đo thể tích. Nếu không, hãy thực hiện chuyển đổi đơn vị để đồng bộ hóa chúng.
- Sau khi chuyển đổi đơn vị xong, bạn có thể so sánh các giá trị thể tích giữa hai bên của phép toán.
- Trong quá trình so sánh, dùng ký hiệu 'Đ' nếu giá trị bên trái lớn hơn giá trị bên phải, và dùng ký hiệu 'S' nếu giá trị bên trái nhỏ hơn giá trị bên phải.
Với phương pháp này, bạn sẽ nắm vững cách chuyển đổi đơn vị và thực hiện so sánh thể tích một cách chính xác, sau đó điền ký hiệu Đ hoặc S vào chỗ trống phù hợp.
Câu 8: Một bể nước hình chữ nhật có kích thước chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Nếu 80% thể tích của bể hiện đang chứa nước, bạn cần tính toán:
a. Trong bể có tổng cộng bao nhiêu lít nước?
b. Mực nước trong bể đạt độ cao bao nhiêu mét?
- Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để giải quyết vấn đề:
+ Bước đầu tiên là xác định thể tích bể nước và chuyển đổi sang lít để thuận tiện. Điều này giúp bạn có số liệu dễ làm việc.
+ Tiếp theo, xác định thể tích phần nước trong bể bằng cách trừ thể tích của bể (đã chuyển đổi sang lít) với thể tích không khí hoặc các vật khác bên trong.
+ Cuối cùng, để xác định chiều cao của mực nước trong bể, bạn cần chia thể tích nước (tính bằng mét khối) cho diện tích đáy bể. Kết quả sẽ cho bạn chiều cao nước tính bằng mét.
Với phương pháp này, bạn có thể thực hiện các bước tính toán một cách hệ thống và dễ dàng để xác định thể tích và chiều cao nước trong bể.
=> Kết quả:
a. Để tính thể tích của bể nước hình chữ nhật, bạn áp dụng công thức: chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
- Chiều dài = 4 mét
- Chiều rộng = 3 mét
- Chiều cao = 2.5 mét
- Thể tích = 4 x 3 x 2.5 = 30 mét khối (m³)
Để chuyển thể tích nước từ mét khối sang lít, bạn nhân với 1000 (vì 1 mét khối tương đương với 1000 lít).
- Số lít nước = 30 x 1000 = 30.000 lít
b. Để xác định chiều cao của mực nước trong bể, bạn cần áp dụng công thức sau:
- Chiều cao mực nước = (Chiều cao nước / Thể tích bể) x Số lít nước.
- Chiều cao nước = 2.5 mét
- Thể tích bể = 30 mét khối
- Số lít nước = 30.000 lít
- Chiều cao mực nước = (2.5 / 30) x 30.000 = 2.000 mét
Kết quả: a. Thể tích nước trong bể là 30.000 lít. b. Chiều cao của mực nước trong bể là 2 mét.
Tham khảo thêm: Hình hộp chữ nhật là gì? Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật? Cảm ơn bạn.