1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 5 số 103: Ôn tập đo thời gian
Câu hỏi 1: Trang 109 sách Toán VNEN lớp 5
Tham gia trò chơi 'đồng hồ chỉ giờ và phút'
Câu hỏi 2: Trang 110 sách Toán VNEN lớp 5
Thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
a. Năm nhuận có tổng cộng bao nhiêu ngày?
b. Năm không nhuận có số ngày là bao nhiêu?
c. Tháng 2 trong năm nhuận có bao nhiêu ngày? Còn tháng 2 trong năm không nhuận thì có số ngày là bao nhiêu?
d. Các tháng nào trong năm có 31 ngày?
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một tuần lễ có ... ngày
Một năm có ... tháng
1 giờ tương đương với ... phút
1 phút tương đương với ... giây
Một phần tư thế kỷ bằng ... năm
Hai phần ba ngày bằng ... giờ
Một phần ba năm bằng ... tháng
5/6 giờ tương đương với ... phút
Câu 4: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a. 2 năm 3 tháng bằng ... tháng
2 phút 24 giây bằng ... giây
b. 175 giây bằng ... phút ... giây
76 phút tương đương với ... giờ ... phút
c. 17 tháng bằng ... năm ... tháng
136 phút tương ứng với ... giờ ... phút
Câu 5: Điền số phù hợp vào chỗ trống
30 phút bằng ... giờ
24 phút bằng ... giờ
36 phút tương đương với ... giờ
2 phút 54 giây tương đương với .. phút
15 giây bằng ... phút
54 giây tương ứng với ... phút
18 phút tương đương với ... giờ
3 giờ 24 phút bằng ... giờ
B. Các hoạt động ứng dụng
Câu 1: Hỏi ông hoặc bà về năm sinh của họ và xác định thế kỷ họ thuộc về. Tính tuổi của ông hoặc bà tính đến năm hiện tại.
Câu 2: Hỏi bố về năm sinh của bố. So sánh tuổi của bố với ông hoặc bà và tính sự chênh lệch tuổi tác.
2. Chi tiết đáp án bài tập Toán lớp 5 bài 103: Ôn tập đo thời gian
Câu 1:
Ví dụ minh họa: Trong hình A, kim giờ chỉ vào số 10 và kim phút chỉ vào số 2
Do đó, đồng hồ đang hiển thị 10 giờ 10 phút
Áp dụng phương pháp tương tự, ta sẽ có các kết quả sau:
Hình B: Bảy giờ
Hình C: Chín giờ hai mươi phút
Hình D: Ba giờ hai mươi tám phút
Hình E: Bốn giờ ba mươi bảy phút (hoặc năm giờ trừ hai mươi ba phút)
Hình G: Mười hai giờ bốn mươi bốn phút (hoặc một giờ trừ mười sáu phút)
Câu 2:
a. Một năm nhuận có tổng cộng 366 ngày
b. Một năm không nhuận có tổng cộng 365 ngày
c. Tháng Hai trong năm nhuận có 29 ngày, trong khi năm không nhuận có 28 ngày
d. Các tháng có 31 ngày trong một năm là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, và tháng 12
Câu 3:
Một tuần có 7 ngày
Một giờ tương đương với 60 phút
Một phần tư thế kỷ là 25 năm
Một phần ba năm bằng 4 tháng
Một năm có 12 tháng
Một phút tương đương 60 giây
Hai phần ba ngày bằng 16 giờ
Năm phần sáu giờ tương đương 50 phút
Câu 4:
a. Hai năm ba tháng tương đương với 27 tháng
Hai phút hai mươi bốn giây bằng 144 giây
b. Một trăm bảy mươi lăm giây tương ứng với 2 phút 55 giây
Bảy mươi sáu phút là 1 giờ 16 phút
c. Mười bảy tháng bằng 1 năm 5 tháng
Một trăm ba mươi sáu phút tương đương với 2 giờ 16 phút
Câu 5:
Ba mươi phút bằng 0,5 giờ
Hai mươi bốn phút tương đương với 0,4 giờ
Ba mươi sáu phút bằng 0,6 giờ
Hai phút năm mươi bốn giây tương đương với 2,9 phút
Mười lăm giây bằng 0,25 phút
Năm mươi bốn giây tương đương với 0,9 phút
Mười tám phút bằng 0,3 giờ
Ba giờ hai mươi bốn phút tương đương với 3,4 giờ
B. Các bài tập ứng dụng
Câu 1:
Ví dụ điển hình: Ông của em sinh năm 1950, do đó ông của em thuộc thế kỷ XIX
Tính đến năm hiện tại, ông em đã 68 tuổi (2018 - 1950 = 68)
Câu 2:
Ví dụ minh họa:
Bố của em sinh năm 1978
Do đó, tính đến năm hiện tại, bố em đã 40 tuổi (2018 - 1978 = 40)
Dựa vào kết quả từ câu 1 trang 110, ta có:
Ông nội hiện tại 68 tuổi
Bố năm nay 40 tuổi
Do đó, ông nội hơn bố 28 tuổi (68 - 40 = 28)
3. Bài tập luyện tập thêm
Câu 1: Chuyển đổi các đơn vị thời gian sau:
1 giờ 20 phút = ... phút
5 giờ 5 phút = ... phút
150 giây = ... phút và ... giây
54 giờ = ... ngày và ... giờ
4 ngày 12 giờ = ... giờ
6 năm = ... tháng
3 năm rưỡi = ... tháng
1 ngày rưỡi = ... ngày
28 tháng = ... năm và ... tháng
144 phút = ... giờ và ... phút
3,4 ngày = ... giờ
140 phút = ... giờ và ... phút
4 năm 2 tháng = ... tháng
2 phút 12 giây = ... giây
Câu 2: Xác định số thập phân phù hợp để điền vào chỗ trống
168 phút = ... giờ
Câu 3: Ngày 23 tháng 7 năm 2017 rơi vào chủ nhật. Vậy ngày 23 tháng 7 năm 2020 là thứ mấy?
Câu 4: Chiếc máy khâu được phát minh vào năm 1890. Vậy phát minh đó thuộc thế kỷ nào?
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
3 giờ 10 phút = ... phút
Câu 6: Đến năm 2019, bà Nga tròn 65 tuổi. Vậy bà Nga sinh vào thế kỷ nào?
Câu 7: Một chiếc ô tô mất 3 giờ 10 phút để di chuyển từ Đà Nẵng đến Huế, và 3 giờ 30 phút để trở lại Đà Nẵng. Trong chuyến đi, ô tô dừng lại nghỉ 30 phút. Hãy tính tổng thời gian ô tô di chuyển từ Đà Nẵng đến Huế và quay lại Đà Nẵng?
Câu 8: Bố công tác đợt I trong 1 tháng 2 ngày, đợt II là 2 tháng rưỡi. Đợt II kéo dài hơn đợt I bao nhiêu tháng và ngày?
Câu 9: Một người đua xe đạp mất 21 phút 13 giây cho quãng đường đầu tiên và 23 phút 18 giây cho quãng đường thứ hai. Tổng thời gian người đó đi cả hai quãng đường là bao nhiêu?
Câu 10: Hương và Hạnh hẹn gặp lúc 10 giờ 40 phút sáng. Hương đến lúc 10 giờ 20 phút, còn Hạnh đến muộn 15 phút. Tính thời gian Hương phải chờ Hạnh.
Câu 11: Trung bình một người thợ cần 20 phút để làm xong một sản phẩm. Lần đầu, người đó làm 12 sản phẩm, lần sau làm 15 sản phẩm. Tổng thời gian làm việc của người đó trong cả hai lần là bao nhiêu?
Câu 12: Nam đi từ nhà đến bến xe buýt mất 5 phút, sau đó đi xe buýt đến trường tốn 30 phút 18 giây. Hãy tính tổng thời gian Nam đi từ nhà đến trường.
Câu 13: Một chiếc ô tô khởi hành từ Nam Định lúc 13 giờ 35 phút và đến Ninh Bình lúc 15 giờ 10 phút. Tổng thời gian di chuyển từ Nam Định đến Ninh Bình là bao nhiêu phút (không tính thời gian nghỉ)? Lưu ý rằng ô tô dừng lại 15 phút để đổ xăng.
Câu 14: Tính toán các phép tính sau:
a. 2 phút 30 giây cộng với 3 phút 8 giây
b. 32 phút 72 giây trừ 21 giây và 90 phút
c. 22 giờ 53 phút cộng với 5 giờ 36 phút
d. 17 giờ 22 phút trừ 13 giờ 35 phút
Câu 15: Tìm giá trị của x với điều kiện
a. 8 phút 17 giây trừ x = 2 phút 5 giây
b. x phút = 90 giây
c. x ngày 2 giờ cộng 3 ngày 4 giờ bằng 15 ngày 7 giờ
Câu 16: Trung bình mỗi sản phẩm của người thợ mất 30 phút. Trong lần đầu tiên, người đó hoàn thành 14 sản phẩm, và lần thứ hai, người đó làm được 17 sản phẩm. Tổng thời gian để hoàn thành cả hai lần là bao nhiêu?
Câu 17: Lan chạy hết 7 phút 33 giây trên cùng một đoạn đường, còn Hoa chỉ mất 6 phút. Hoa chạy nhanh hơn Lan bao nhiêu giây?
Câu 18: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất 3 giờ, sau đó quay lại từ Hải Phòng về Hà Nội mất 3 giờ 30 phút, bao gồm 30 phút nghỉ dọc đường. Tổng thời gian đi từ Hải Phòng đến Hà Nội và ngược lại là bao nhiêu?
Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống
7 năm 8 tháng cộng 15 năm 6 tháng bằng ... năm ... tháng
11 phút 25 giây cộng 2 phút 50 giây bằng ... phút ... giây
13 giờ 50 phút trừ 8 giờ 21 phút bằng ... giờ ... phút
1 ngày trừ 15 giờ bằng ... giờ
42 phút trừ 18 phút bằng ... phút
9 ngày 9 giờ cộng với 5 ngày 17 giờ bằng ... ngày ... giờ
Bài viết trên Mytour sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về giải bài tập toán VNEN lớp 5 bài 103: Ôn tập đo lường thời gian. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.