Hướng dẫn giải bài tập 1 đến 10 của chương 1. Các em có thể tham khảo để làm bài dễ dàng và nắm vững kiến thức.
Tài liệu tham khảo:
- Giải toán lớp 7 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 7 trang 24 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Luyện tập chung trang 24
- Giải toán lớp 7 trang 33, 34 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Giải toán lớp 7 trang 30, 31 tập 1 sách Cánh Diều
Chấm kết thúc chương I
1. Giải Bài 1 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây, có một điểm tương ứng với số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó:
Hướng dẫn giải:
a) So sánh các số và sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
b) Xác định vị trí của điểm 0,5 trên trục số và kết luận.
Đáp án:
b) Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1 trên trục số. Vì vậy, điểm B biểu diễn số hữu tỉ 0,5.
2. Giải Bài 2 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Thực hiện các phép tính sau:
Hướng dẫn giải:
+ Chuyển các hỗn số và số hữu tỉ thành phân số, sau đó thực hiện các phép tính với phân số.
+ Thực hiện phép chia 2 số hữu tỉ cùng mẫu số.
Đáp án:
3. Giải Bài 3 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Tính kết quả một cách hợp lí.
Hướng dẫn giải:
a) Gom nhóm các phân số và các số thập phân rồi thực hiện phép tính.
b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a.b - a.c = a.(b - c).
Đáp án:
4. Giải Bài 4 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Tính.
Hướng dẫn giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự:
+ Sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) thay vì dấu ngoặc vuông [ ].
+ Ưu tiên thực hiện phép tính lũy thừa trước, sau đó thực hiện phép nhân, chia, cộng, trừ.
Đáp án:
a)
b)
c)
d)
5. Giải Bài 5 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Tìm x, biết:
Hướng dẫn giải:
+ Sử dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu.
+ Để tìm giá trị của x, ta lấy thương chia cho thừa số còn lại.
+ Để tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Đáp án:
a)
b)
c)
d)
6. Giải Bài 6 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần.
Hướng dẫn giải: Tính các lũy thừa rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Đáp án:
7. Giải Bài 7 Trang 30 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng 1/6 trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: P = 10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu N); m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.
(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Hướng dẫn giải:
- Trọng lượng người đó trên mặt trăng = Trọng lượng người đó trên Trái Đất . 1/6.
- Chuyển đơn vị tính trọng lượng sang Niu-tơn.
8. Giải Bài 8 Trang 31 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 30 km/h mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay trở về địa điểm A, người đó đi với vận tốc 36km/h. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó.
Hướng dẫn giải:
+ Sử dụng công thức: Quãng đường AB = vận tốc x thời gian.
+ Thời gian di chuyển từ B về A = Quãng đường AB : vận tốc.
Đáp án:
Quãng đường AB có độ dài là:
30.3,5 = 105 (km)
Thời gian người đó đi quãng đường từ địa điểm B về địa điểm A là:
9. Giải Bài 9 Trang 31 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp có 40 học sinh. Số học sinh ở mức Tốt của mỗi lớp sau Học kì I được thể hiện qua biểu đồ cột ở Hình 5 .
a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?
b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?
c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?
Kết quả:
- Tính một phần ba và một phần tư số học sinh của cả lớp. Quan sát số liệu trên biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Kết quả:
c) Lớp 7D có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất.
Lớp 7E có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt thấp nhất.
Kết quả:
Đề bài: Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 6 .
a) Những năm nào sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?
b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?
Kết quả:
c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018.
- Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
- Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 = sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 : sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 x 100.
Kết quả:
a) Năm 2015 và năm 2016 sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn.
Năm 2016, 2017, 2018 sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn.
b) Năm 2016 Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất.
Năm 2018 Việt Nam sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất.
c) Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 là:
Kết quả: 936,3 : 994,2. 100 = 94,18%
Chia sẻ tài liệu Giải toán lớp 7 trang 30, 31 tập 1 sách Cánh Diều. Mong rằng các bạn sẽ tận dụng thông tin này để tự tin làm bài tập.
Bài tham khảo:
- Giải toán lớp 7 trang 35 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
- Giải toán lớp 7 trang 42 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 2. Tập hợp R các số thực