A. Phương pháp giải
1. Định nghĩa
Phương trình logarit là loại phương trình có biến số nằm trong dấu logarit.
2. Các phương trình logarit cơ bản
3. Quy trình giải phương trình logarit bằng cách quy về cùng cơ số
* Bước 1. Xác định các điều kiện của phương trình (nếu có).
* Bước 2. Áp dụng định nghĩa và tính chất của logarit để chuyển các logarit trong phương trình về cùng cơ số.
* Bước 3. Chuyển đổi phương trình thành dạng phương trình logarit cơ bản đã biết cách giải.
* Bước 4. Kiểm tra các điều kiện và đưa ra kết luận.
B. Bài tập thực hành
Bài 1Hướng dẫn giải chi tiết:
Điều kiện của phương trình là: x + 3 > 0 hoặc x - 1 > 0<=> x > 1
Dựa trên điều kiện trên, phương trình đã cho tương đương với phương trình
<=> (x + 3)(x - 1) = 5
<=> x = -4 hoặc x = 2
Kết hợp với điều kiện, tập nghiệm của phương trình là {2}.
Giải chi tiết như sau:
Điều kiện cần là: x > 0
Phương trình đã cho có thể viết lại dưới dạng:
Phương trình có nghiệm x = 1
Bài 3: Tìm tập nghiệm S của phương trình log3(2x+1) - log3(x-1) = 1
Giải chi tiết như sau:
Điều kiện xác định là 2x + 1 > 0 và x - 1 > 0, tương đương với x > 1
Từ đó, x = 4 (đáp ứng điều kiện xác định)
Giải chi tiết như sau:
Điều kiện cần là: x > 0 và x khác 1
Vì vậy, x = 4 hoặc x = 1/4 (đáp ứng điều kiện đề ra)
Vậy, tích x1. x1 = 4. 1/4 = 1
Giải chi tiết như sau:
Điều kiện xác định là: x > 0
Giải chi tiết:
<=> x > 4 và x < -1 => không có nghiệm hoặc x = 2
Do đó, phương trình có nghiệm x = 2
A. Bất phương trình có 3 nghiệm nguyên
B. Bất phương trình có 1 nghiệm nguyên
C. Bất phương trình có 4 nghiệm nguyên
D. Bất phương trình có 2 nghiệm nguyên
Giải chi tiết: Lựa chọn D. Bất phương trình có 2 nghiệm nguyên
Điều kiện xác định của bất phương trình Logarit là:
x + 7 > 0 hoặc x + 1 > 0 <=> x > -7 hoặc x > -1 <=> x > -1
> <=> -3 < x < 2
Kết hợp điều kiện bất phương trình logarit ta có -1 < x < 2
Vì x thuộc Z nên ta tìm được x = 0 và x = 1
A. Vô số
B. Một số nguyên x thỏa mãn
C. Không có số nguyên x nào thỏa mãn
D. Hai số nguyên x thỏa mãn
Giải chi tiết: Đáp án: chọn C. Không có số nguyên x nào thỏa mãn
A. (0 ; 1)
B. (1/8 ; 1)
C. (1 ; 8)
D. (1/8 ; 3)
Giải chi tiết: Chọn B. (1/8 ; 1)
Vậy nghiệm của bất phương trình logarit là (1/8 ; 1)
Giải chi tiết:Ngoài cách tự luận, có thể tham khảo phương pháp trắc nghiệm như sau:
Nhấn CALC và nhập x = -5 (thuộc đáp án A và D), máy tính hiển thị – 9,9277…
Vậy loại bỏ đáp án A và B.
Nhấn CALC và nhập x = 1 (thuộc đáp án C), máy tính hiển thị – 1,709511291. => C thỏa mãn điều kiện.
A. Có 35 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn điều kiện
B. Có 36 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn điều kiện
C. Có 34 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn điều kiện
D. Có 33 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn điều kiện
Giải chi tiết:
Xem xét sự biến thiên của hai hàm số f(x) và g(x)
f’(x) = –2x – 6 < 0, với mọi x thuộc (1; 3) ⇒ f(x) luôn giảm trong khoảng (1; 3)
g’(x) = 12x + 8 > 0, với mọi x thuộc (1; 3) ⇒ g(x) luôn tăng trong khoảng (1; 3)
Do đó –12 < m < 23
Vì m thuộc ℤ nên m thuộc tập {–11; –10; …; 22}
Vậy có tổng cộng 34 giá trị nguyên của m đáp ứng yêu cầu bài toán.
⟹ Chọn C. Có 34 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn điều kiện.
A. 10 phần tử
B. 11 phần tử
C. 12 phần tử
D. 13 phần tử
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C. Tổng số phần tử của S là 12 phần tử
BPT có tập nghiệm là ℝ
Chúng ta có:
Vì m thuộc ℤ nên m thuộc tập {3; 4; 5}
Do đó, S = 3 + 4 + 5 = 12 phần tử.
Bài tập số 14:A. –1 < m ≤ 0
B. –1 < m < 0
C. 2 < m ≤ 3
D. 2 < m < 3
Kết luận: 2 < m ≤ 3
Bài tập số 15:A. 1 tập con
B. 2 tập con
C. 3 tập con
D. 4 tập con
Kết quả: Số tập con của S là 4 tập con.
Bài tập số 16:A. m > 9
B. m < 2
C. 0 < m < 1
D. m ≥ 1
Kết luận: Chọn D. m ≥ 1
Trên đây là bài viết của Mytour về cách giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số một cách dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp thông tin hữu ích, giúp bạn giải quyết các thắc mắc và nắm vững kiến thức về bất phương trình logarit, từ đó áp dụng hiệu quả trong các bài tập. Mytour xin chân thành cảm ơn!