Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | E |
2 | A |
3 | E |
4 | G |
5 | B |
6 | True |
7 | True |
8 | Not Given |
9 | local time |
10 | 2.8 seconds |
11 | lubrication |
12 | (a/the) sextant |
13 | angles |
14 | marine chronometer |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Giải thích đáp án bộ đề IELTS Reading Actual Test Vol 6, Test 3, Đoạn văn 1: Timekeeper: Phát minh của Máy Đo Thời Gian Hải Quân
Câu hỏi 1-5
Câu hỏi 1
Đáp án: E.
Vị trí thông tin: This award, worth about … practical marine clock.
Giải thích: Đoạn văn E có đề cập đến thông tin rằng số tiền thưởng đã truyền cảm hứng cho một người có nền tảng là tự học nghề thợ mộc - John Harrison (“the self-taught Yorkshire carpenter” khớp với “background”). Vì vậy, đáp án là E.
Câu hỏi 2
Đáp án: A.
Vị trí thông tin: Up to the middle of the 18th century, … at the destination.
Giải thích: Đoạn văn A có đề cập đến thông tin rằng cho đến giữa thế kỷ 18, những hoa tiêu vẫn chưa có khả năng xác định vị trí ở trên biển” unable to exactly identify the position at sea” (điều này khớp với “poor ocean navigation”), nên họ sẽ có khả năng gặp nhiều nguy hiểm như đắm tàu hay cạn kiệt lương thực “the shipwreck or running out of supplies “ (điều này khớp với “problems”) . Vì vậy, đáp án là A.
Câu hỏi 3
Đáp án: E.
Vị trí thông tin: Harrison designed a marine … work on sea clocks.
Giải thích: Đoạn văn E có đề cập đến thông tin rằng Harrison đã đến London, trao đổi với Edmond Halley để tìm kiếm hỗ trợ tài chính “in seek of financial aid”. Sau đó, Edmond Halley đã giới thiệu Harrison với ông George Graham. ông Graham đã cung cấp hỗ trợ tài chính ”financial aid” cho Harrison (ở trong đoạn văn có cách xưng hô là “him”) trong giai đoạn đầu. Ngoài ra, từ “financial aid” đồng nghĩa với từ “financial support”. Vì vậy, đáp án là E.
Câu hỏi 4
Đáp án: G.
Vị trí thông tin: One wonderful figure is the … over the next century and half.
Giải thích: Đoạn văn G có đề cập đến thông tin rằng sự ra đời của đồng hồ bấm giờ dưới nước (“sea clock invention” khớp với “marine chronometer”) đã trở thành một sản phẩm thương mại hiện đại “a genuine modern commercial product” và một công cụ định hướng an toàn và có khả năng áp dụng cao trên biển “ a safe and pragmatic way of navigation” (điều này thể hiện tính chất “important”) trong một thế kỷ rưỡi tới (“the next century and half” khớp với “long-term”). Vì vậy, đáp án là G.
Câu hỏi 5
Đáp án: B.
Vị trí thông tin: The longitude is a term that … occurring baseline like the equator.
Giải thích: Đoạn văn B có đề cập đến thông tin rằng Kinh độ là một thuật ngữ mà có tính áp dụng thực tế (điều này khớp với “the practical usage”) khi mà có thể có thể đo khoảng cách một người đã đi từ nhà đến một vị trí khác “measure the distance that one has covered from one’s home to another place” . Vì vậy, đáp án là B.
Câu hỏi 6 - 8
Câu hỏi 6
Đáp án: True.
Vị trí thông tin: Theoretically, knowing the longitude … with no land in sight.
Giải thích: Bài viết thể hiện rằng Theo lý thuyết (“In theory” khớp với “Theoretically”), việc xác định vị trí của kinh độ khá đơn giản (“can easily calculate longitude” khớp với “knowing the longitude position was quite simple”). Vì vậy, đáp án là True.
Câu hỏi 7
Đáp án: True.
Vị trí thông tin: To determine longitude, … height of both heavenly bodies.
Giải thích: Bài viết thể hiện rằng Hoa tiêu không có lựa chọn nào khác ngoài việc đo góc giữa tâm mặt trăng và một ngôi sao cụ thể, điều này đồng nghĩa với việc đo khoảng cách giữa mặt trăng và một ngôi sao cụ thể là điều bắt buộc (“is a must” khớp với “had no choice but”). Vì vậy, đáp án là True.
Câu hỏi 8
Đáp án: NG.
Giải thích: Trong bài đọc chỉ đề cập đến thông tin rằng GMT đã được xác định “was determined” và có thể được áp dụng để tính toán kinh độ “could be adopted to calculate longitude” chứ không đề cập đến việc GMT được xác định bởi các hoa tiêu người Anh.
Câu hỏi 9 - 14
Câu hỏi 9
Đáp án: local time.
Vị trí thông tin: A comparison with the local time … distance from home was obtained.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một thông tin có thể được tính toàn nhờ vào vị trí của mặt trời
Bài đọc thể hiện nội dung là giờ địa phương có thể dễ dàng được xác định bởi việc kiểm tra vị trí của mặt trời ( từ “calculate” khớp với từ “identified”). Vì vậy, đáp án là “Local time”.
Câu hỏi 10
Đáp án: 2.8 seconds.
Vị trí thông tin: If timekeeper was the answer … in their finest condition.
Giải thích:
Từ loại cần điền: số liệu / danh từ.
Nội dung: Khoảng thời gian chậm trễ được cho phép so với thời gian thực tế để một sáng chế có thể chiến thắng cuộc thi.
Bài đọc thể hiện nội dung là sai số cho phép để có thể đạt được mục tiêu là trong khoảng 2.8 giây một ngày (“the error of the required timekeeping for achieving this goal” khớp với câu hỏi của đề bài) . Vì vậy, đáp án là “2.8 seconds”.
Câu hỏi 11
Đáp án: lubrication.
Vị trí thông tin: The first big project of theirs … it required no lubrication.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một thứ không cần thiết đối với vận hành của chiếc đồng hồ được sáng chế bởi John và James Harrison
Bài đọc thể hiện nội dung rằng dự án đầu của họ (cụ thể là John và James Harrison) là thiết kế một chiếc đồng hồ tháp pháo đã mang tính cách mạng vì nó không cần đến sự bôi trơn ( “worked accurately without” khớp với “required no”). Vì vậy, đáp án là “lubrication”.
Câu hỏi 12
Đáp án: sextant.
Vị trí thông tin: Harrison had a principal contestant …, who developed sextant.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Sáng chế của đối thủ cạnh tranh chính với Harrison
Bài đọc thể hiện nội dung rằng ông John Hadley - đối thủ cạnh tranh chính của Harrison ( “main competitor” khớp với “principal contestant”) là người đã phát triển ra (“invention” khớp với “developed”) kính lục phân. Vì vậy, đáp án là “sextant”.
Question 13
Đáp án: angles.
Vị trí thông tin: The sextant is the tool that … the location of ships or planes.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một thứ mà công cụ của Hadley sẽ sử dụng để tính vị trí của tàu hoặc máy bay.
Bài đọc thể hiện nội dung là kính lục phân ( “Hadley’s instrument” khớp với “the sextant”) là một dụng cụ được con người sử dụng để đo góc độ để tính vị trí của tàu hoặc máy bay. Vì vậy, đáp án là “angles”.
Question 14
Đáp án: marine chronometer.
Vị trí thông tin: Một con số tuyệt vời trong lịch sử ... thế kỷ tiếp theo và nửa thế kỷ sau.
Giải thích:
Loại từ cần điền: danh từ
Nội dung: Phiên bản hiện đại của sáng chế do Harrison được gọi là gì?
Bài đọc nói về đồng hồ bấm giờ dưới nước, một sản phẩm hiện đại thực sự (khớp với “phiên bản hiện đại”) và là một phương tiện định vị an toàn và thực tế. Vì vậy, câu trả lời là “marine chronometer”.