Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu: 2017 FIVB Volleyball World League | |
Tập tin:FIVB WL logo.png | |
Môn thể thao | Volleyball |
---|---|
Thành lập | 1990 |
Số đội | 12 đội Nhóm 1 12 đội Nhóm 2 12 đội Nhóm 3 |
Liên đoàn châu lục | International (FIVB) |
Đương kim vô địch | Pháp (lần 2) |
Nhiều danh hiệu nhất | Brasil (9 lần) |
Giải bóng chuyền World League của FIVB là một giải đấu quốc tế danh giá dành cho nam, lần đầu được tổ chức vào năm 1990. Đây là giải đấu quốc tế lâu đời nhất và có giá trị nhất trong số các giải do Fédération Internationale de Volleyball (FIVB) tổ chức. Giải diễn ra hàng năm và phiên bản dành cho nữ được gọi là Giải bóng chuyền nữ FIVB World Grand Prix. Lưu ý không nên nhầm lẫn với các giải quốc tế bóng chuyền khác như Giải bóng chuyền nam Vô địch thế giới FIVB, Giải bóng chuyền nam FIVB World Cup và World Grand Champions Cup.
Đã công bố kết quả
Năm | Địa điểm trận chung kết | Chung kết | Trận tranh giải 3 | Đội IR / FR | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Hạng nhì | Hạng 3 | Score | Hạng 4 | ||||||
1990 | Osaka |
Ý |
3–0 | Hà Lan |
Brasil |
3–1 | Liên Xô |
8 / 4 | |||
1991 | Milan |
Ý |
3–0 | Cuba |
Liên Xô |
3–1 | Hà Lan |
10 / 4 | |||
1992 | Genoa |
Ý |
3–1 | Cuba |
Hoa Kỳ |
3–1 | Hà Lan |
12 / 4 | |||
1993 | São Paulo |
Brasil |
3–0 | Nga |
Ý |
3–0 | Cuba |
12 / 4 | |||
1994 | Milan |
Ý |
3–0 | Cuba |
Brasil |
3–2 | Bulgaria |
12 / 6 | |||
1995 | Rio de Janeiro |
Ý |
3–1 | Brasil |
Cuba |
3–2 | Nga |
12 / 6 | |||
1996 | Rotterdam |
Hà Lan |
3–2 | Ý |
Nga |
3–2 |
Cuba |
11 / 6 | |||
1997 | Moskva |
Ý |
3–0 | Cuba |
Nga |
3–0 | Hà Lan |
12 / 6 | |||
1998 | Milan |
Cuba |
Round-robin | Nga |
Hà Lan |
Round-robin | Ý |
12 / 4 | |||
1999 | Mar del Plata |
Ý |
3–1 | Cuba |
Brasil |
3–1 | Nga |
12 / 6 | |||
2000 | Rotterdam |
Ý |
3–2 | Nga |
Brasil |
3–0 | Nam Tư |
12 / 6 | |||
2001 | Katowice |
Brasil |
3–0 | Ý |
Nga |
3–0 | Nam Tư |
16 / 8 | |||
2002 | Belo Horizonte / Recife |
Nga |
3–1 | Brasil |
Nam Tư |
3–1 | Ý |
16 / 8 | |||
2003 | Madrid |
Brasil |
3–2 | Serbia và Montenegro |
Ý |
3–1 | Cộng hòa Séc |
16 / 8 | |||
2004 | Rome |
Brasil |
3–1 | Ý |
Serbia và Montenegro |
3–0 | Bulgaria |
12 / 4 | |||
2005 | Belgrade |
Brasil |
3–1 | Serbia và Montenegro |
Cuba |
3–2 | Ba Lan |
12 / 4 | |||
2006 | Moskva |
Brasil |
3–2 | Pháp |
Nga |
3–0 | Bulgaria |
16 / 6 | |||
2007 | Katowice |
Brasil |
3–1 | Nga |
Hoa Kỳ |
3–1 | Ba Lan |
16 / 6 | |||
2008 | Rio de Janeiro |
Hoa Kỳ |
3–1 | Serbia |
Nga |
3–1 | Brasil |
16 / 6 | |||
2009 | Belgrade |
Brasil |
3–2 | Serbia |
Nga |
3–0 | Cuba |
16 / 6 | |||
2010 | Córdoba |
Brasil |
3–1 | Nga |
Serbia |
3–2 | Cuba |
16 / 6 | |||
2011 | Gdańsk–Sopot |
Nga |
3–2 | Brasil |
Ba Lan |
3–0 | Argentina |
16 / 8 | |||
2012 | Sofia |
Ba Lan |
3–0 | Hoa Kỳ |
Cuba |
3–2 | Bulgaria |
16 / 6 | |||
2013 | Mar del Plata |
Nga |
3–0 | Brasil |
Ý |
3–2 | Bulgaria |
18 / 6 | |||
2014 | Florence |
Hoa Kỳ |
3–1 | Brasil |
Ý |
3–0 | Iran |
28 / 6 | |||
2015 | Rio de Janeiro |
Pháp |
3–0 | Serbia |
Hoa Kỳ |
3–0 | Ba Lan |
32 / 6 | |||
2016 | Kraków |
Serbia |
3–0 | Brasil |
Pháp |
3–0 | Ý |
36 / 6 | |||
2017 | Curitiba |
Pháp |
3–2 | Brasil |
Canada |
3–1 | Hoa Kỳ |
36 / 6 |