Cơ quan tổ chức | AFF |
---|---|
Thành lập | 1996; 28 năm trước |
Khu vực | Đông Nam Á |
Số đội | 10 (chung kết) 11 (đủ điều kiện để vào vòng loại) |
Đội vô địch hiện tại | Thái Lan (lần thứ 7) |
Đội bóng thành công nhất | Thái Lan (7 lần) |
Trang web | aseanutdfc |
Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024 |

Lượt đi trận chung kết giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016 giữa Indonesia và Thái Lan | |
Các giải đấu | |
---|---|
|
Giải bóng đá ASEAN (tiếng Anh: ASEAN Championship, trước đây là AFF Championship) là giải đấu bóng đá quốc tế giữa các đội tuyển quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF).
Giải đấu diễn ra định kỳ hai năm một lần, vào các năm chẵn, ngoại trừ năm 2007 (trùng với Đại hội Thể thao châu Á 2006) và năm 2020 (bị hoãn sang năm 2021 do đại dịch COVID-19). Từ năm 2016, giải được công nhận là một giải đấu quốc tế hạng 'A' của FIFA và có hệ số xếp hạng FIFA kể từ năm 1996.
Lần đầu tiên tổ chức tại Singapore vào năm 1996 với tên gọi Tiger Cup, nhờ sự tài trợ của Bia Tiger, với 10 đội tuyển tham gia và Thái Lan là nhà vô địch đầu tiên. Vào mùa giải 2007, giải đấu được đổi tên thành AFF Cup hoặc AFF Championship. Năm 2008, Suzuki mua quyền đặt tên và giải được gọi là AFF Suzuki Cup. Kể từ năm 2022, Mitsubishi Electric thay thế Suzuki, và giải mang tên AFF Mitsubishi Electric Cup. Năm 2024, AFF đã đổi tên giải từ AFF Championship thành ASEAN Championship nhưng giữ nguyên tên nhà tài trợ.
Sau 14 lần tổ chức, giải đã chứng kiến 4 đội tuyển vô địch: Thái Lan (7 lần), Singapore (4 lần), Việt Nam (2 lần) và Malaysia (1 lần). Úc, thành viên chính thức của AFF từ năm 2013, chưa tham dự giải đấu này do sự vượt trội về trình độ so với các đội bóng Đông Nam Á.
Tại giải đấu gần đây nhất vào năm 2022, đội tuyển Thái Lan đã giành chức vô địch Đông Nam Á sau khi vượt qua Việt Nam với tổng tỷ số 3–2 sau hai trận chung kết lượt đi và lượt về.
Hồi ức
Giải đấu lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1996 tại Singapore với sự tham gia của 10 đội tuyển. Thái Lan đã trở thành nhà vô địch đầu tiên sau khi thắng Malaysia 1–0 trong trận chung kết. Bốn đội vào bán kết năm đó được vào thẳng vòng chung kết của giải đấu tiếp theo, trong khi 6 đội còn lại phải qua vòng loại để giành 4 suất còn lại. Myanmar, Singapore, Lào và Philippines đã vượt qua vòng loại để tham dự giải năm 1998.
Vào năm 2006, giải đấu đã phải dời sang tháng 1 năm 2007 do sự chậm trễ trong việc tìm nhà tài trợ mới sau khi Bia Tiger rút lui và lịch thi đấu trùng với Đại hội Thể thao châu Á 2006. Giải đấu diễn ra mà không có tên nhà tài trợ kèm theo.
Năm 2020, do tác động của đại dịch COVID-19 tại Đông Nam Á, giải đấu đã không thể tổ chức theo kế hoạch và phải lùi đến cuối năm 2021.
Kể từ năm 2016, giải đấu đã được FIFA công nhận là một giải đấu giao hữu chính thức với các trận đấu quốc tế hạng A và có điểm trên bảng xếp hạng FIFA, mặc dù chỉ được tính hệ số 5 (so với hệ số 10 của các trận đấu thuộc FIFA Days).
Tên nhà tài trợ
Mùa giải | Nhà tài trợ | Tên |
---|---|---|
1996 - 2004 | Tiger Beer | Tiger Cup |
2007 | Không có | AFF Championship |
2008 - 2020 | Suzuki | AFF Suzuki Cup |
2022 | Mitsubishi Electric | AFF Mitsubishi Electric Cup |
2024 - nay | Mitsubishi Electric | ASEAN Mitsubishi Electric Cup |
Đánh giá kết quả

Năm tổ chức | Nước chủ nhà | Chung kết | Play-off tranh hạng ba | Số đội tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||||
1996 | Singapore | Thái Lan |
1–0 | Malaysia |
Việt Nam |
3–2 | Indonesia |
10 | |||
1998 | Việt Nam | Singapore |
1–0 | Việt Nam |
Indonesia |
3–3 (s.h.p.)
(5–4 p) |
Thái Lan |
8 | |||
2000 | Thái Lan | Thái Lan |
4–1 | Indonesia |
Malaysia |
3–0 | Việt Nam |
9 | |||
2002 | Indonesia Singapore |
Thái Lan |
2–2 (s.h.p.)
(4–2 p) |
Indonesia |
Việt Nam |
2–1 | Malaysia |
9 | |||
Năm tổ chức | Nước chủ nhà vòng bảng | Chung kết | Play-off tranh hạng ba/Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | |||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||||
2004 | Malaysia Việt Nam |
Singapore |
3-1 2-1 |
Indonesia |
Malaysia |
2–1 | Myanmar |
10 | |||
Singapore thắng với tổng tỉ số 5–2 | |||||||||||
2007 | Singapore Thái Lan |
Singapore |
2–1 1–1 |
Thái Lan |
Malaysia và Việt Nam | 8 | |||||
Singapore thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
2008 | Indonesia Thái Lan |
Việt Nam |
2–1 1–1 |
Thái Lan |
Indonesia và Singapore | 8 | |||||
Việt Nam thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
2010 | Indonesia Việt Nam |
Malaysia |
3–0 1–2 |
Indonesia |
Philippines và Việt Nam | 8 | |||||
Malaysia thắng với tổng tỉ số 4–2 | |||||||||||
2012 | Malaysia Thái Lan |
Singapore |
3–1 0–1 |
Thái Lan |
Malaysia và Philippines | 8 | |||||
Singapore thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
2014 | Singapore Việt Nam |
Thái Lan |
2-0 2-3 |
Malaysia |
Philippines và Việt Nam | 8 | |||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 4–3 | |||||||||||
2016 | Myanmar Philippines |
Thái Lan |
1–2 2–0 |
Indonesia |
Myanmar và Việt Nam | 8 | |||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
Năm tổ chức | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | ||||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | |||||||||
2018 | Việt Nam |
2–2 1–0 |
Malaysia |
Philippines và Thái Lan | 10 | ||||||
Việt Nam thắng với tổng tỉ số 3–2 | |||||||||||
Năm tổ chức | Nước chủ nhà | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | |||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | |||||||||
2020 | Singapore | Thái Lan |
4–0 2–2 |
Indonesia |
Singapore và Việt Nam | 10 | |||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 6–2 | |||||||||||
Năm tổ chức | Chung kết | Hai đội thua ở bán kết | Số đội tham dự | ||||||||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | |||||||||
2022 | Thái Lan |
2–2 1–0 |
Việt Nam |
Indonesia và Malaysia | 10 | ||||||
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 3–2 |
Danh sách các đội tham gia
Đội tuyển | 1996 (10) |
1998 (8) |
2000 (9) |
2002 (9) |
2004 (10) |
2007 (8) |
2008 (8) |
2010 (8) |
2012 (8) |
2014 (8) |
2016 (8) |
2018 (10) |
2020 (10) |
2022 (10) |
Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | Chưa là thành viên AFF | × | × | × | × | × | 0 | ||||||||
Brunei | VB | • | × | × | × | • | • | × | • | • | • | • | × | VB | 2 |
Campuchia | VB | • | VB | VB | VB | • | VB | • | • | • | VB | VB | VB | VB | 9 |
Indonesia | 4th | 3rd | 2nd | 2nd | 2nd | VB | BK | 2nd | VB | VB | 2nd | VB | 2nd | BK | 14 |
Lào | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | VB | • | VB | VB | VB | 13 |
Malaysia | 2nd | VB | 3rd | 4th | 3rd | BK | VB | 1st | BK | 2nd | VB | 2nd | VB | BK | 14 |
Myanmar | VB | VB | VB | VB | 4th | VB | VB | VB | VB | VB | BK | VB | VB | VB | 14 |
Philippines | VB | VB | VB | VB | VB | VB | • | BK | BK | BK | VB | BK | VB | VB | 13 |
Singapore | VB | 1st | VB | VB | 1st | 1st | BK | VB | 1st | VB | VB | VB | BK | VB | 14 |
Thái Lan | 1st | 4th | 1st | 1st | VB | 2nd | 2nd | VB | 2nd | 1st | 1st | BK | 1st | 1st | 14 |
Đông Timor | × | VB | • | • | • | • | • | • | VB | VB | • | 3 | |||
Việt Nam | 3rd | 2nd | 4th | 3rd | VB | BK | 1st | BK | VB | BK | BK | 1st | BK | 2nd | 14 |
- Ghi chú
|
|
Thứ hạng cuối cùng
Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Bán kết | Tổng số tốp 4 |
---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 7 (1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020, 2022) | 3 (2007, 2008, 2012) | – | 1 (1998) | 1 (2018) | 12 |
Singapore | 4 (1998, 2004, 2007, 2012) | – | – | – | 2 (2008, 2020) | 6 |
Việt Nam | 2 (2008, 2018) | 2 (1998, 2022) | 2 (1996, 2002) | 1 (2000) | 5 (2007, 2010, 2014, 2016, 2020) | 12 |
Malaysia | 1 (2010) | 3 (1996, 2014, 2018) | 2 (2000, 2004) | 1 (2002) | 3 (2007, 2012, 2022) | 10 |
Indonesia | – | 6 (2000, 2002, 2004, 2010, 2016, 2020) | 1 (1998) | 1 (1996) | 2 (2008, 2022) | 10 |
Philippines | – | – | – | – | 4 (2010, 2012, 2014, 2018) | 4 |
Myanmar | – | – | – | 1 (2004) | 1 (2016) | 2 |
Tổng số | 14 | 14 | 5 | 5 | 18 | 56 |
Thống kê chi tiết
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử giải
- Đến giải đấu năm 2022.
Hạng | Cầu thủ | Bàn thắng |
---|---|---|
1 | Teerasil Dangda | 25 |
2 | Noh Alam Shah | 17 |
3 | Worrawoot Srimaka | 15 |
Lê Công Vinh | ||
5 | Lê Huỳnh Đức | 14 |
6 | Kurniawan Dwi Yulianto | 13 |
Adisak Kraisorn | ||
7 | Bambang Pamungkas | 12 |
Kiatisuk Senamuang | ||
10 | Agu Casmir | 11 |
- In đậm biểu thị những cầu thủ vẫn đang thi đấu ở cấp quốc tế.
Vua ghi bàn
Năm | Cầu thủ |
---|---|
1996 | Natipong Sritong-In |
1998 | Myo Hlaing Win |
2000 | Gendut Doni Christiawan |
2002 | Bambang Pamungkas |
2004 | Ilham Jaya Kesuma |
2007 | Noh Alam Shah |
2008 | Budi Sudarsono Agu Casmir Teerasil Dangda |
2010 | Safee Sali |
2012 | Teerasil Dangda |
2014 | Safiq Rahim |
2016 | Teerasil Dangda |
2018 | Adisak Kraisorn |
2020 | Safawi Rasid Bienvenido Marañón Chanathip Songkrasin Teerasil Dangda |
2022 | Teerasil Dangda Nguyễn Tiến Linh |
Cầu thủ nổi bật nhất
Năm | Cầu thủ |
---|---|
1996 | Zainal Nakils Hassan |
1998 | Nguyễn Hồng Sơn |
2000 | Kiatisuk Senamuang |
2002 | Therdsak Chaiman |
2004 | Lionel Lewis |
2007 | Noh Alam Shah |
2008 | Dương Hồng Sơn |
2010 | Firman Utina |
2012 | Shahril Ishak |
2014 | Chanathip Songkrasin |
2016 | |
2018 | Nguyễn Quang Hải |
2020 | Chanathip Songkrasin |
2022 | Theerathon Bunmathan |
Những pha lập công đẹp nhất giải đấu
Năm | Thời gian | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng | Trận đấu |
---|---|---|---|---|---|
2008 | 8 tháng 12 năm 2008 | Nguyễn Vũ Phong | Becamex Bình Dương | 2–3 | Malaysia 2-3 Việt Nam
(vòng bảng) |
2010 | 26 tháng 12 năm 2010 | Mohamad Ashari bin Samsudin | Terengganu | 2–0 | Malaysia 3–0 Indonesia
(chung kết lượt đi) |
2012 | 9 tháng 12 năm 2012 | Teerasil Dangda | Muangthong United | 1–1 | Malaysia 1–1 Thái Lan
(bán kết lượt đi) |
2014 | 22 tháng 11 năm 2014 | Lê Công Vinh | Becamex Bình Dương | 2–1 | Việt Nam 2–2 Indonesia
(vòng bảng) |
2016 | 17 tháng 12 năm 2016 | Siroch Chatthong | Ubon UMT United | 2–0 | Thái Lan 2–0 Indonesia
(chung kết lượt về) |
2018 | 5 tháng 12 năm 2018 | Muhammad Syahmi bin Safari | Selangor | 1–1 | Thái Lan 2–2 Malaysia
(bán kết lượt về) |
2020 | 25 tháng 12 năm 2021 | Shahdan bin Sulaiman | Lion City Sailors | 1–2 | Indonesia 4–2 Singapore
(bán kết lượt về) |
2022 | 2 tháng 1 năm 2023 | Marselino Ferdinan Philipus | Persebaya Surabaya | 0–2 | Philippines 1–2 Indonesia
(vòng bảng) |
Huấn luyện viên đoạt cúp
Năm | Đội | Huấn luyện viên |
---|---|---|
1996 | Thái Lan | Thawatchai Sartjakul |
1998 | Singapore | Barry Whitbread |
2002 | Thái Lan | Peter Withe |
2000 | ||
2004 | Singapore | Radojko Avramović |
2007 | ||
2008 | Việt Nam | Henrique Calisto |
2010 | Malaysia | Krishnasamy Rajagopal |
2012 | Singapore | Radojko Avramović |
2014 | Thái Lan | Kiatisuk Senamuang |
2016 | ||
2018 | Việt Nam | Park Hang-seo |
2020 | Thái Lan | Alexandré Pölking |
2022 |
Hạng tổng quan của giải đấu
- Đến hết mùa giải 2022
Thứ hạng | Đội tuyển | TD | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 14 | 85 | 53 | 20 | 12 | 187 | 96 | +91 | 179 | Vô địch (1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020, 2022) |
2 | Việt Nam | 14 | 78 | 41 | 22 | 15 | 161 | 76 | +85 | 145 | Vô địch (2008, 2018) |
3 | Indonesia | 14 | 76 | 38 | 17 | 21 | 189 | 129 | +60 | 131 | Á quân (2000, 2002, 2004, 2010, 2016, 2020) |
4 | Malaysia | 14 | 75 | 34 | 15 | 26 | 131 | 88 | +43 | 117 | Vô địch (2010) |
5 | Singapore | 14 | 66 | 33 | 16 | 17 | 118 | 68 | +50 | 115 | Vô địch (1998, 2004, 2007, 2012) |
6 | Myanmar | 14 | 50 | 15 | 8 | 27 | 62 | 110 | –48 | 53 | Bán kết (2004, 2016) |
7 | Philippines | 13 | 48 | 11 | 4 | 33 | 55 | 60 | –5 | 37 | Bán kết (2010, 2012, 2014, 2018) |
8 | Campuchia | 9 | 34 | 6 | 0 | 28 | 39 | 110 | –71 | 18 | Vòng bảng (9 lần) |
9 | Lào | 13 | 45 | 2 | 6 | 37 | 32 | 170 | –138 | 12 | Vòng bảng (13 lần) |
10 | Brunei | 2 | 8 | 1 | 0 | 7 | 3 | 37 | –34 | 3 | Vòng bảng (2 lần) |
11 | Đông Timor | 3 | 12 | 0 | 0 | 12 | 6 | 50 | –44 | 0 | Vòng bảng (3 lần) |
- Giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
- Giải vô địch bóng đá Đông Á
- Cúp bóng đá vịnh Ả Rập
- Giải vô địch bóng đá Nam Á
- Giải vô địch bóng đá Tây Á
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức
- Giải AFF tại RSSSF.com
Các liên đoàn bóng đá quốc gia châu Á (AFC) |
---|
Giải vô địch bóng đá ASEAN |
---|
Liên đoàn bóng đá ASEAN |
---|