Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út 2024–25 | |
Cơ quan tổ chức | Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út (SAFF) |
---|---|
Thành lập | 1976; 48 năm trước |
Quốc gia | Ả Rập Xê Út |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 18 (kể từ mùa giải 2023–24) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | First Division |
Cúp trong nước | King Cup Super Cup |
Cúp quốc tế | AFC Champions League Arab Club Champions Cup GCC Champions League |
Đội vô địch hiện tại | Al-Hilal (danh hiệu thứ 9) (2022–23) |
Vô địch nhiều nhất | Al-Hilal (18 danh hiệu) |
Thi đấu nhiều nhất | Mohamed Al-Deayea (406) |
Vua phá lưới | Majed Abdullah (189 bàn) |
Đối tác truyền hình | Shahid và SSC (MENA) |
Trang web | spl |
Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين السعودي, Dawriyy al-Muḥtarifayni as-Suʿūdī; tiếng Anh: Saudi Pro League, ngắn gọn là SPL), thường được gọi là Roshn Saudi League (viết tắt là RSL) do lý do tài trợ, là giải đấu cao nhất trong hệ thống bóng đá Ả Rập Xê Út. Nó đã hoạt động như một giải đấu vòng tròn điểm từ mùa giải khai mạc cho đến năm 1989–90, sau đó, Liên đoàn Ả Rập Xê Út quyết định hợp nhất Liên đoàn bóng đá và Cúp Nhà vua thành một giải đấu và bổ sung Golden Box. Golden Box là cuộc đấu loại trực tiếp cuối mùa diễn ra giữa bốn đội hàng đầu của mùa giải thường. Các đội này sẽ thi đấu ở vòng bán kết để giành chức vô địch Ả Rập Xê Út. Giải đấu trở lại với thể thức thi đấu vòng tròn một lượt vào mùa giải 2007–08.
Hiệp hội này thường được xếp hạng có hệ số cao nhất ở châu Á do các câu lạc bộ trong hiệp hội đạt thành tích ổn định và thành công tại AFC Champions League.
Mùa giải đầu tiên diễn ra vào mùa giải 1976–77. Al-Hilal là đội thành công nhất, giành 18 danh hiệu trong lịch sử và gần đây nhất là vào mùa giải 2021–22.
Lịch sử
Thể thức giải đấu
Các đội hiện tại
Để biết chi tiết về mùa giải Giải Vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út 2023–24, xem tại đây.
Al-Ittihad
Al-Nassr
Al-Riyadh
Al-Shabab
Al-Taawoun
- Note: Bảng xếp hạng theo thứ tự chữ cái.
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Abha | Abha | Prince Sultan bin Abdul Aziz Stadium | 20,000 |
Al-Ahli | Jeddah | King Abdullah Sports City | 62,345 |
Al-Ettifaq | Dammam | Prince Mohamed bin Fahd Stadium | 35,000 |
Al-Fateh | Al-Hasa (Hofuf) | Prince Abdullah bin Jalawi Stadium | 26,000 |
Al-Fayha | Al Majma'ah | Al Majma'ah Sports City | 7,000 |
Al-Hazem | Ar Rass | Al-Hazem Club Stadium | 8,000 |
Al-Hilal | Riyadh | King Fahd International Stadium | 68,752 |
Al-Ittihad | Jeddah | King Abdullah Sports City | 62,345 |
Al-Khaleej | Saihat | Prince Mohamed bin Fahd Stadium (Dammam) | 35,000 |
Al-Nassr | Riyadh | Al-Awwal Park | 25,000 |
Al-Okhdood | Najran | Prince Hathloul Stadium | 12,000 |
Al-Raed | Buraidah | King Abdullah Sport City Stadium | 25,000 |
Al-Riyadh | Riyadh | Prince Turki bin Abdul Aziz Stadium | 15,000 |
Al-Shabab | Riyadh | Prince Faisal bin Fahd Stadium | 22,500 |
Al-Taawoun | Buraidah | King Abdullah Sport City Stadium | 25,000 |
Al-Tai | Ha'il | Prince Abdul Aziz bin Musa'ed Stadium | 12,000 |
Al-Wehda | Mecca | King Abdul Aziz Stadium | 38,000 |
Damac | Khamis Mushait | Prince Sultan bin Abdul Aziz Stadium (Abha) | 20,000 |
Đội vô địch
Danh sách các đội vô địch
|
Theo câu lạc bộ
# | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|
1 | Al-Hilal | 18 |
15
|
2 | Al-Ittihad | 9 |
8
|
3 | Al-Nassr | 9 |
7
|
4 | Al-Shabab | 6 |
6
|
5 | Al-Ahli | 3 |
9
|
6 | Al-Ettifaq | 2 |
2
|
7 | Al-Fateh | 1 |
0
|
8 | Al-Riyadh | 0 |
1
|
Tổng số lần đoạt danh hiệu theo thành phố
Thành phố | Tổng số danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Riyadh | 33
|
Al-Hilal (18), Al-Nassr (9), Al-Shabab (6) |
Jeddah | 12
|
Al-Ittihad (9), Al-Ahli (3) |
Dammam | 2
|
Al-Ettifaq (2) |
Al-Hasa | 1
|
Al-Fateh (1) |
Số lần tham gia vào giải đấu
Cho đến năm 2023, có tổng cộng 38 câu lạc bộ đã tham gia vào giải bóng đá hàng đầu của Ả Rập Xê Út. Lưu ý: Các con số bao gồm đến mùa giải 2023–24. Các đội được in đậm là những đội tham gia hiện tại.
- 48 mùa: Al-Hilal, Al-Ittihad, Al-Nassr
- 47 mùa: Al-Shabab, Al-Ahli
- 45 mùa: Al-Ettifaq
- 39 mùa: Al-Wehda
- 36 mùa: Al-Qadsiah
- 25 mùa: Al-Tai
- 24 mùa: Al-Raed, Al-Riyadh
- 17 mùa: Al-Taawoun
- 16 mùa: Al-Nahda
- 15 mùa: Al-Fateh
- 13 mùa: Al-Faisaly
- 11 mùa: Al-Najma, Ohod
- 10 mùa: Al-Hazem
- 9 mùa: Al-Ansar, Najran
- 8 mùa: Al-Khaleej
- 7 mùa: Abha, Al-Shoulla
- 6 mùa: Damac, Al-Fayha, Hajer, Al-Batin
- 4 mùa: Al-Rawdhah
- 3 mùa: Al-Kawkab, Al-Jabalain
- 2 mùa: Al-Adalah, Sdoos, Al-Watani, Al-Orobah
- 1 mùa: Al-Okhdood, Al-Arabi, Al-Ain, Okaz
Cầu thủ nổi bật
Bàn thắng ghi được
- Tính đến ngày 26 tháng 2 năm 2022
Chữ in đậm chỉ ra rằng một cầu thủ vẫn đang thi đấu trong Pro League.
Xếp Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Năm | Số bàn thắng | Số trận | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 1977–1997 | 189 | 194 | 0.97 |
2 | Nasser Al-Shamrani | Al-Wehda, Al-Shabab, Al-Hilal, Al-Ittihad | 2003–2019 | 167 | 301 | 0.55 |
3 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 2014– | 137 | 162 | 0.94 |
4 | Fahad Al-Hamdan | Al-Riyadh | 1985–2000 | 120 | 252 | 0.48 |
5 | Yasser Al-Qahtani | Al-Qadsiah, Al-Hilal | 2000–2018 | 112 | 206 | 0.56 |
6 | Mohammad Al-Sahlawi | Al-Qadsiah, Al-Nassr, Al-Shabab, Al-Taawoun | 2005– | 106 | 244 | 0.45 |
7 | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 1988–2007 | 101 | 268 | 0.38 |
8 | Hamzah Idris | Ohod, Al-Ittihad | 1992–2007 | 96 | N/A | |
9 | Obeid Al-Dosari | Al-Wehda, Al-Ahli | 1996–2005 | 93 | N/A | |
10 | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr, Al-Ittihad | 2018– | 85 | 80 |
Chân sút hàng đầu theo mùa
Mùa giải | Quốc gia | Vua phá lưới | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
1975–76 | Mohammad S. Abdeli | Al-Nassr | 13 | |
1976–77 | Nasser Eid | Al-Qadsiah | 7 | |
1977–78 | Motamad Khojali | Al-Ahli | 14 | |
1978–79 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 18 | |
1979–80 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 17 | |
1980–81 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 21 | |
1981–82 | Khalid Al-Ma'ajil | Al-Shabab | 22 | |
1982–83 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 14 | |
1983–84 | Hussam Abu Dawood | Al-Ahli | 14 | |
1984–85 | Hathal Dosari | Al-Hilal | 15 | |
1985–86 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 15 | |
1986–87 | Mohammad Suwaidi | Al-Ittihad | 17 | |
1987–88 | Khalid Al-Ma'ajil | Al-Shabab | 12 | |
1988–89 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 19 | |
1989–90 | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 16 | |
1990–91 | Fahad Al-Mehallel | Al-Shabab | 20 | |
1991–92 | Saeed Al-Owairan | Al-Shabab | 16 | |
1992–93 | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 18 | |
1993–94 | Moussa Ndao | Al-Hilal | 15 | |
1994–95 | Fahd Al-Hamdan | Al-Riyadh | 15 | |
1995–96 | Ohene Kennedy | Al-Nassr | 14 | |
1996–97 | Ahmed Bahja | Al-Ittihad | 21 | |
1997–98 | Sulaiman Al-Hadaithy | Al-Najma | 15 | |
1998–99 | Obeid Al-Dosari | Al-Wehda | 20 | |
1999–00 | Hamzah Idris | Al-Ittihad | 33 | |
2000–01 | Paulo da Silva | Al-Ettifaq | 13 | |
2001–02 | Diene Faye | Al-Riyadh | 10 | |
2002–03 | Carlos Tenorio | Al-Nassr | 15 | |
2003–04 | |
Godwin Attram Kandia Traoré |
Al-Shabab Al-Hilal |
15 |
2004–05 | Mohammed Manga | Al-Shabab | 15 | |
2005–06 | Essa Al-Mehyani | Al-Wehda | 16 | |
2006–07 | Godwin Attram | Al-Shabab | 13 | |
2007–08 | Nasser Al-Shamrani | Al-Shabab | 18 | |
2008–09 | |
Nasser Al-Shamrani Hicham Aboucherouane |
Al-Shabab Al-Ittihad |
12 |
2009–10 | Mohammad Al-Shalhoub | Al-Hilal | 12 | |
2010–11 | Nasser Al-Shamrani | Al-Shabab | 17 | |
2011–12 | |
Nasser Al-Shamrani Victor Simões |
Al-Shabab Al-Ahli |
21 |
2012–13 | Sebastián Tagliabué | Al-Shabab | 19 | |
2013–14 | Nasser Al-Shamrani | Al-Hilal | 21 | |
2014–15 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 22 | |
2015–16 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 27 | |
2016–17 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 24 | |
2017–18 | Ronnie Fernández | Al-Fayha | 13 | |
2018–19 | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr | 34 | |
2019–20 | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr | 29 | |
2020–21 | Bafétimbi Gomis | Al-Hilal | 24 | |
2021–22 | Odion Ighalo | Al-Hilal | 24 | |
2022–23 | Abderrazak Hamdallah | Al-Ittihad | 21 |
Truyền hình trực tiếp
Quốc gia | Đơn vị phát sóng | Nguồn |
---|---|---|
MENA | Shahid SSC channels |
|
Áo | Sportdigital | |
Đức | ||
Thụy Sĩ | ||
Úc | 10 Play | |
Balkan | Sport Klub | |
Brunei | Astro SuperSport | |
Malaysia | ||
Vùng Caribe | DirecTV | |
Nam Mỹ | ||
Pháp | RMC Sport | |
Hy Lạp | Cosmote Sport | |
Hồng Kông | TVB | |
Ấn Độ | Sony Sports Network | |
Indonesia | MNC Group (iNews, MNC Sports) | |
Ý | Sportitalia | |
Bồ Đào Nha | Sport TV | |
Myanmar | Sky Net | |
România | Sport Extra | |
Châu Phi Hạ Sahara | StarTimes Sports | |
Thái Lan | True Sport | |
Thổ Nhĩ Kỳ | S Sport, TVNET | |
Việt Nam | VieON |