Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 7 năm 2019 - 30 tháng 5 năm 2020 |
Vô địch | Zenit Saint Petersburg lần thứ 6 |
Xuống hạng | Krylia Sovetov Samara Orenburg |
Champions League | Zenit Saint Petersburg Lokomotiv Moscow Krasnodar |
Europa League | CSKA Moscow Rostov |
Số trận đấu | 236 |
Số bàn thắng | 580 (2,46 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Sardar Azmoun Artem Dzyuba (cùng có 17 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Sochi 10–1 Rostov (19 tháng 6 năm 2020) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Rubin Kazan 0–3 Sochi (31 tháng 8 năm 2019) FC Ural 0–3 CSKA Moscow (29 tháng 9 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Sochi 10–1 Rostov (19 tháng 6 năm 2020) |
Chuỗi thắng dài nhất | Zenit Saint Petersburg (6 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Zenit Saint Petersburg (18 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Akhmat Grozny Orenburg (9 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Orenburg (7 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 58,639 Zenit Saint Petersburg 1–1 Rostov (4 tháng 8 năm 2019) |
Trận có ít khán giả nhất | 566 Orenburg 0–0 Rostov (12 tháng 7 năm 2020) |
Tổng số khán giả | 3,219 952 |
Số khán giả trung bình | 13,644 |
← 2018–19 2020–21 →
Thống kê tính đến 23 tháng 7 năm 2020. |
Mùa giải Premier League Nga 2019-20 là mùa giải thứ 28 của giải đấu bóng đá cao nhất nước Nga sau khi Liên Xô tan rã và là lần thứ 16 giải mang tên Premier League Nga. Zenit Saint Petersburg là đội vô địch hiện tại.
FC Tambov và PFC Sochi đã tham gia với tư cách là những đội được thăng hạng từ Russian National Football League (RNFL) 2018–19. Họ thay thế cho FC Yenisey Krasnoyarsk và Anzhi Makhachkala, những đội bị xuống hạng.
Các sự kiện
Cấm chuyển nhượng
Vào ngày 9 tháng 4 năm 2019, PFC Krylia Sovetov Samara đã bị cấm đăng ký cầu thủ mới do nợ tiền kết thúc hợp đồng với cầu thủ Danil Klyonkin. Lệnh cấm này đã được gỡ bỏ sau khi câu lạc bộ giải quyết xong với Klyonkin vào ngày 11 tháng 7.
Vào ngày 20 tháng 8 năm 2019, đội tân binh FC Tambov của giải đấu đã bị cấm đăng ký cầu thủ mới do nợ tiền với cầu thủ Mladen Kašćelan.
Cùng ngày, FC Rostov cũng đã bị cấm đăng ký cầu thủ mới vì nợ tiền bồi thường với các huấn luyện viên Kurban Berdyev, Ivan Daniliants và Alexandru Mațiura. Lệnh cấm này được dỡ bỏ sau khi câu lạc bộ giải quyết xong với các huấn luyện viên vào ngày 29 tháng 8 năm 2019.
Giải đấu đã bị tạm hoãn
Vào ngày 17 tháng 3 năm 2020, giải đấu đã bị tạm hoãn đến ngày 10 tháng 4 năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Nga. Ngày 1 tháng 4 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Nga đã thông báo giải sẽ tiếp tục tạm hoãn cho đến ngày 31 tháng 5 năm 2020. Vào ngày 20 tháng 4 năm 2020, cầu thủ Innokenti Samokhvalov của đội U20 Lokomotiv Moscow đã qua đời trong một buổi tập luyện cá nhân do suy tim. Cái chết của anh không phải do COVID-19 gây ra trực tiếp. Anh đã xuất hiện nhiều lần trên băng ghế dự bị của Lokomotiv Moscow, chưa chính thức ra mắt đội 1 của CLB này mà chủ yếu thi đấu cho đội dự bị Kazanka tại giải hạng Ba của Nga. Vào ngày 15 tháng 5 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Nga tuyên bố mùa giải Ngoại hạng Nga sẽ tiếp tục vào khoảng ngày 21 tháng 6 năm 2020 và tất cả các trận đấu còn lại sẽ diễn ra mà không có sự hiện diện của khán giả. Vào ngày 16 tháng 5 năm 2020, Chủ tịch của Lokomotiv Moscow đã xác nhận rằng Jefferson Farfán đã dương tính với coronavirus, nhưng không tiếp xúc với bất kỳ cầu thủ nào khác của Lokomotiv. Anh là cầu thủ đầu tiên của Nga xác nhận dương tính với coronavirus. Vào ngày 18 tháng 5 năm 2020, FC Rubin Kazan đã xác nhận rằng cầu thủ của họ Konstantin Pliyev cũng đã thử nghiệm dương tính và tự cách ly. Sau đó cùng ngày, anh trai của Konstantin là cầu thủ Zaurbek Pliyev của FC Dynamo Moscow cũng tự cách ly ở Vladikavkaz và sẽ không thể gia nhập câu lạc bộ của mình trong hai tuần tới, mặc dù bài kiểm tra của Zaurbek là âm tính. Cùng ngày, có thêm 5 người tại FC Dynamo Moscow đã thử nghiệm dương tính - Sylvester Igboun, Roman Yevgenyev, thủ môn David Sangare, giám đốc y tế, ông Mitchsei Pleskov và huấn luyện viên thủ môn Dmitry Izotov. Vào ngày 20 tháng 5 năm 2020, Magomed-Shapi Suleymanov của FC Krasnodar xác nhận rằng anh đã nhập viện vì sốt và xét nghiệm dương tính với coronavirus vào đầu tháng 5, nhưng đã hồi phục và được xuất viện kể từ đó. Vào ngày 22 tháng 5 năm 2020, Irina Pogrebnyak, vợ nhà vô địch UEFA Cup Pavel Pogrebnyak của FC Ural Yekaterinburg, xác nhận rằng Pavel đã phải nhập viện vì viêm phổi do COVID-19. Vào ngày 28 tháng 5 năm 2020, FC Lokomotiv Moscow tuyên bố rằng bốn cầu thủ (Dmitri Barinov, Anton Kochenkov, Timur Suleymanov và Roman Tugarev) đã thử nghiệm dương tính với virus, không có triệu chứng và tự cách ly tại nhà.
Các đội tham gia
Tương tự như mùa trước, mùa giải 2019–20 có tổng cộng 16 đội bóng tham gia.
Sau mùa giải 2018–19, FC Yenisey Krasnoyarsk và Anzhi Makhachkala đã xuống chơi tại Russian National Football League mùa 2019–20. Các đội được thay thế là FC Tambov và PFC Sochi, đội vô địch và á quân của Russian National Football League mùa 2018-19.
Nhân sự và trang phục thi đấu
Câu lạc bộ | Khu vực | HLV trưởng | Đội trưởng | Trang phục | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|---|---|
Akhmat | Grozny | Shalimov, IgorIgor Shalimov | Rizvan Utsiyev | Adidas | Akhmat Foundation |
Arsenal | Tula | Sergei Podpaly (tạm quyền) | Kirill Kombarov | Adidas | SPLAV |
CSKA | Moscow | Goncharenko, ViktorViktor Goncharenko | Igor Akinfeev | Umbro | Rosseti |
Dynamo | Moscow | Kirill Novikov | Anton Shunin | Kelme | VTB |
Krasnodar | Krasnodar | Musayev, MuradMurad Musayev | Alyaksandr Martynovich | Puma | 1XBET |
Krylia Sovetov | Samara | Talalayev, AndreiAndrei Talalayev | Sergey Ryzhikov | Puma | Parimatch |
Lokomotiv | Moscow | Nikolić, MarkoMarko Nikolić | Vedran Ćorluka | Under Armour | RZhD |
Orenburg | Orenburg | Ilshat Aitkulov (tạm quyền) | Đorđe Despotović | Adidas | Gazprom Dobycha Orenburg |
Rostov | Rostov-on-Don | Karpin, ValeriValeri Karpin | Ivelin Popov | Adidas | TNS Energo |
Rubin | Kazan | Leonid Slutsky | Vyacheslav Podberyozkin | Jako | Nizhnekamskneftekhim |
Sochi | Sochi | Vladimir Fedotov | Soslan Dzhanayev | Nike | |
Spartak | Moscow | Domenico Tedesco | Georgi Dzhikiya | Nike | Lukoil |
Tambov | Tambov | Sergei Pervushin | Khasan Mamtov | Jako | Parimatch (Пари Матч) |
Ufa | Ufa | Vadim Evseev | Pavel Alikin | Joma | Terra Bashkiria |
Ural | Yekaterinburg | Yuri Matveyev (tạm quyền) | Artyom Fidler | Adidas | Renova, TMK |
Zenit | Saint Petersburg | Semak, SergeiSergei Semak | Branislav Ivanović | Nike | Gazprom |
Các địa điểm tổ chức thi đấu
Zenit Saint Petersburg | Rubin Kazan | Rostov | Krylia Sovetov Samara |
---|---|---|---|
Gazprom Arena | Kazan Arena | Rostov Arena | Samara Arena |
Sức chứa: 67,800 | Sức chứa: 45,093 | Sức chứa: 45,000 | Sức chứa: 44,918 |
Spartak Moscow |
Krasnodar Krylia Sovetov Rostov Orenburg Akhmat Zenit Arsenal CSKA Dynamo Lokomotiv Spartak Rubin Ufa Tambov Ural Sochi |
Ural Yekaterinburg | |
Otkritie Arena | Central Stadium | ||
Sức chứa: 44,307 | Sức chứa: 35,696 | ||
Krasnodar | Akhmat Grozny | ||
Krasnodar Stadium | Akhmat-Arena | ||
Sức chứa: 34,291 | Sức chứa: 30,597 | ||
CSKA Moscow | Lokomotiv Moscow | ||
VEB Arena | RZD Arena | ||
Sức chứa: 30,457 | Sức chứa: 27,320 | ||
Sochi | Tambov | ||
Fisht Olympic Stadium | Mordovia Arena | ||
Sức chứa: 47,659 | Sức chứa: 44,442 | ||
Arsenal Tula | Dynamo Moscow | Ufa | Orenburg |
Arsenal Stadium | VTB Arena | Neftyanik Stadium | Gazovik Stadium |
Sức chứa: 20,048 | Sức chứa: 26,319 | Sức chứa: 15,132 | Sức chứa: 7,520 |
Thay đổi trong ban huấn luyện
Câu lạc bộ | HLV rời đi | Lý do rời đi | Ngày rời đi | Vị trí trên BXH | HLV thay thế | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Spartak | Oleg Kononov | Từ chức | 29 tháng 9 năm 2019 | Thứ 9 | Serhiy Kuznetsov | 29 tháng 9 năm 2019 |
Akhmat | Rashid Rakhimov | 30 tháng 9 năm 2019 | Thứ 15 | Igor Shalimov | 30 tháng 9 2019 | |
Dynamo | Dmitri Khokhlov | 5 tháng 10 năm 2019 | Thứ 15 | Kirill Novikov | 8 tháng 10 năm 2019 | |
Spartak | Serhiy Kuznetsov | Hai bên thoả thuận | 14 tháng 10 năm 2019 | Thứ 12 | Domenico Tedesco | 14 tháng 10 năm 2019 |
Tambov | Aleksandr Grigoryan | 19 tháng 10 năm 2019 | Thứ 16 | Sergei Pervushin | 21 tháng 10 năm 2019 | |
Sochi | Aleksandr Tochilin | 20 tháng 11 năm 2019 | Thứ 16 | Roman Berezovsky | 20 tháng 11 năm 2019 | |
Orenburg | Vladimir Fedotov | Từ chức | 8 tháng 12 năm 2019 | Thứ 14 | Konstantin Yemelyanov | 8 tháng 12 năm 2019 |
Sochi | Roman Berezovsky | Hết thời gian tạm quyền | 8 tháng 12 năm 2019 | Thứ 16 | Vladimir Fedotov | 8 tháng 12 năm 2019 |
Rubin | Roman Sharonov | Hai bên thoả thuận | 16 tháng 12 năm 2019 | Thứ 13 | Leonid Slutsky | 19 tháng 12 năm 2019 |
Orenburg | Konstantin Yemelyanov | Hết hạn hợp đồng | 22 tháng 5 năm 2020 | Thứ 13 | Ilshat Aitkulov | 22 tháng 5 năm 2020 |
Lokomotiv | Yuri Semin | 31 tháng 5 năm 2020 | Thứ 2 | Marko Nikolić | 1 tháng 6 năm 2020 | |
Krylia Sovetov | Miodrag Božović | Hai bên thoả thuận | 28 tháng 6 năm 2020 | Thứ 16 | Andrei Talalayev | 28 tháng 6 năm 2020 |
Arsenal Tula | Igor Cherevchenko | Từ chức | 1 tháng 7 năm 2020 | Thứ 10 | Sergei Podpaly | 1 tháng 7 năm 2020 |
Ural Yekaterinburg | Dmytro Parfenov | Từ chức | 19 tháng 7 năm 2020 | Thứ 11 | Yuri Matveyev | ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
Hình thức thi đấu
16 đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt, mỗi đội gặp nhau 2 lần, 1 lần tại sân nhà và 1 lần tại sân khách. Tổng cộng giải đấu sẽ có 240 trận đấu, với mỗi đội thi đấu tổng cộng 30 trận.
Đội xếp thứ 15 và 16 sẽ xuống hạng, trong khi 2 đội dẫn đầu National Football League sẽ thăng hạng lên Premier League mùa 2020-21.
Các đội xếp thứ 13 và 14 của Premier League sẽ chạm trán với đội xếp thứ 4 và thứ 3 của National Football League trong 2 trận play-off. Đội chiến thắng sẽ có cơ hội tham dự Premier League mùa sau. Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, các trận play-off đã bị hủy bỏ, và các đội xếp thứ 13 và 14 đã an toàn trụ hạng.
Bảng xếp hạng hiện tại
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Zenit Saint Petersburg (C) | 30 | 22 | 6 | 2 | 65 | 18 | +47 | 72 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | Lokomotiv Moscow | 30 | 16 | 9 | 5 | 41 | 29 | +12 | 57 | |
3 | Krasnodar | 30 | 14 | 10 | 6 | 49 | 30 | +19 | 52 | Tham dự vòng loại thứ 3 Champions League |
4 | CSKA Moscow | 30 | 14 | 8 | 8 | 43 | 29 | +14 | 50 | Tham dự vòng loại thứ 3 Europa League |
5 | Rostov | 30 | 12 | 9 | 9 | 45 | 50 | −5 | 45 | Tham dự vòng loại thứ 2 Europa League |
6 | Dynamo Moscow | 30 | 11 | 8 | 11 | 27 | 30 | −3 | 41 | |
7 | Spartak Moscow | 30 | 11 | 6 | 13 | 35 | 33 | +2 | 39 | |
8 | Arsenal Tula | 30 | 11 | 5 | 14 | 37 | 41 | −4 | 38 | |
9 | Ufa | 30 | 8 | 14 | 8 | 22 | 24 | −2 | 38 | |
10 | Rubin Kazan | 30 | 8 | 11 | 11 | 18 | 28 | −10 | 35 | |
11 | Ural | 30 | 9 | 8 | 13 | 36 | 53 | −17 | 35 | |
12 | Sochi | 30 | 8 | 9 | 13 | 40 | 39 | +1 | 33 | |
13 | Akhmat Grozny | 30 | 7 | 10 | 13 | 27 | 46 | −19 | 31 | |
14 | Tambov | 30 | 9 | 4 | 17 | 37 | 41 | −4 | 31 | |
15 | Krylia Sovetov Samara (R) | 30 | 8 | 7 | 15 | 33 | 40 | −7 | 31 | Xuống hạng tới Football National League |
16 | Orenburg (R) | 30 | 7 | 6 | 17 | 28 | 52 | −24 | 27 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số trận thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 5) Số bàn thắng; 6) Hiệu số bàn thắng; 7) Số bàn thắng; 8) Số trận thắng; 9) Play-off.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Kết quả thi đấu
Nhà \ Khách | AKH | ARS | CSK | DYN | KRA | KRS | LOK | ORN | ROS | RUB | SOC | SPA | TAM | UFA | URA | ZEN |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Akhmat Grozny | — | 1–1 | 0–4 | 2–3 | 1–0 | 1–1 | 0–2 | 2–1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 1–3 | 1–1 | 0–1 | 0–0 | 1–1 |
Arsenal Tula | 1–3 | — | 1–2 | 1–1 | 1–2 | 2–4 | 4–0 | 2–1 | 2–3 | 0–1 | 1–1 | 2–3 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | 0–1 |
CSKA Moscow | 3–0 | 0–1 | — | 0–1 | 3–2 | 1–0 | 1–0 | 2–1 | 1–3 | 1–1 | 0–0 | 2–0 | 2–0 | 0–0 | 1–1 | 0–4 |
Dynamo Moscow | 1–1 | 0–1 | 0–0 | — | 1–1 | 2–0 | 1–2 | 0–1 | 2–1 | 0–1 | 2–3 | 0–2 | 1–0 | 0–0 | 2–0 | 0–2 |
Krasnodar | 4–0 | 2–0 | 1–1 | 0–2 | — | 4–2 | 1–1 | 1–1 | 2–2 | 1–0 | 3–0 | 2–1 | 0–0 | 2–0 | 3–0 | 2–4 |
Krylia Sovetov Samara | 2–4 | 2–3 | 2–0 | 0–0 | 0–0 | — | 1–2 | 1–1 | 0–0 | 0–0 | 3–0 | 1–2 | 2–0 | 0–1 | 2–3 | 0–2 |
Lokomotiv Moscow | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 1–2 | 1–1 | 1–1 | — | 1–0 | 1–2 | 1–1 | 0–0 | 0–3 | 2–1 | 1–1 | 4–0 | 1–0 |
Orenburg | 1–2 | 2–0 | 0–4 | 2–0 | 0–3 | 0–1 | 2–3 | — | 0–0 | 2–1 | 1–1 | 1–3 | 2–2 | 0–0 | 0–3 | 0–2 |
Rostov | 2–1 | 2–1 | 3–2 | 3–0 | 1–1 | 1–0 | 1–3 | 2–1 | — | 2–1 | 2–0 | 2–2 | 1–2 | 1–2 | 0–0 | 1–2 |
Rubin Kazan | 1–0 | 1–0 | 0–1 | 0–1 | 1–0 | 0–1 | 0–2 | 1–0 | 0–0 | — | 0–3 | 1–2 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | 1–2 |
Sochi | 2–0 | 1–2 | 2–3 | 1–1 | 2–0 | 0–2 | 0–1 | 5–1 | 10–1 | 1–1 | — | 1–0 | 1–2 | 0–0 | 2–0 | 0–2 |
Spartak Moscow | 3–0 | 0–1 | 2–1 | 0–0 | 0–1 | 2–0 | 1–1 | 1–2 | 1–4 | 0–0 | 1–0 | — | 2–3 | 0–0 | 1–2 | 0–1 |
Tambov | 1–2 | 0–1 | 0–2 | 0–2 | 0–2 | 3–0 | 2–3 | 3–0 | 2–1 | 0–0 | 3–0 | 2–0 | — | 3–0 | 1–2 | 1–2 |
Ufa | 0–1 | 0–0 | 1–1 | 0–1 | 2–3 | 2–1 | 1–1 | 1–2 | 2–0 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 2–1 | — | 1–1 | 1–0 |
Ural Yekaterinburg | 3–0 | 1–3 | 0–3 | 2–1 | 2–4 | 1–3 | 0–1 | 1–2 | 2–2 | 1–2 | 3–1 | 0–0 | 2–1 | 3–2 | — | 1–3 |
Zenit Saint Petersburg | 0–0 | 3–1 | 1–1 | 3–0 | 1–1 | 2–1 | 0–0 | 4–1 | 6–1 | 5–0 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | 0–0 | 7–1 | — |
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu
Bảng này cho biết vị trí của các đội sau mỗi vòng đấu. Để theo dõi sự tiến triển theo thời gian, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào cũng sẽ không được tính vào vòng mà chúng được lên lịch ban đầu, nhưng sẽ được tính vào vòng đầy đủ tiếp theo diễn ra. Ví dụ: nếu một trận đấu được lên lịch cho vòng 13 nhưng bị hoãn và diễn ra từ vòng 16 đến 17, thì trận đấu đó sẽ được tính vào bảng xếp hạng của vòng 16.
Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Akhmat Grozny | 5 | 11 | 14 | 9 | 10 | 11 | 12 | 12 | 12 | 13 | 15 | 14 | 14 | 15 | 15 | 15 | 13 | 11 | 12 | 12 | 16 | 16 | 14 | 14 | 13 | 14 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Arsenal Tula | 7 | 3 | 7 | 7 | 8 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 8 | 7 | 11 | 10 | 6 | 7 | 9 | 7 | 6 | 6 | 6 | 7 | 9 | 9 | 11 | 10 | 11 | 10 | 7 | 8 |
CSKA Moscow | 16 | 10 | 4 | 2 | 2 | 6 | 6 | 4 | 4 | 2 | 1 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Dynamo Moscow | 8 | 12 | 9 | 10 | 12 | 13 | 11 | 11 | 11 | 11 | 14 | 15 | 15 | 13 | 13 | 11 | 6 | 7 | 8 | 10 | 7 | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 | 7 | 6 | 6 | 6 |
Krasnodar | 14 | 9 | 5 | 5 | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Krylia Sovetov Samara | 1 | 8 | 12 | 13 | 13 | 12 | 13 | 13 | 14 | 16 | 12 | 10 | 6 | 8 | 9 | 12 | 12 | 13 | 15 | 15 | 12 | 15 | 16 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Lokomotiv Moscow | 9 | 5 | 8 | 8 | 5 | 2 | 4 | 5 | 5 | 5 | 2 | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Orenburg | 12 | 14 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 15 | 13 | 14 | 11 | 8 | 12 | 12 | 10 | 8 | 10 | 12 | 14 | 14 | 11 | 13 | 15 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
Rostov | 3 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 4 | 2 | 2 | 3 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Rubin Kazan | 10 | 7 | 3 | 4 | 6 | 7 | 9 | 9 | 10 | 10 | 13 | 11 | 9 | 9 | 12 | 13 | 14 | 14 | 13 | 13 | 15 | 14 | 11 | 12 | 12 | 12 | 10 | 9 | 10 | |
Sochi | 15 | 16 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 | 14 | 15 | 12 | 10 | 13 | 13 | 14 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 14 | 12 | 10 | 11 | 10 | 11 | 12 | 12 | 12 | |
Spartak Moscow | 6 | 6 | 10 | 11 | 9 | 4 | 2 | 6 | 6 | 9 | 9 | 12 | 10 | 7 | 6 | 6 | 6 | 9 | 10 | 9 | 10 | 8 | 6 | 6 | 6 | 7 | 9 | 11 | 9 | 7 |
Tambov | 13 | 15 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 16 | 16 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 14 | 14 | 15 | 15 | 11 | 11 | 13 | 11 | 13 | 13 | 14 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 |
Ufa | 11 | 13 | 11 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 | 9 | 8 | 6 | 6 | 8 | 11 | 14 | 10 | 11 | 8 | 7 | 8 | 8 | 9 | 8 | 8 | 7 | 6 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Ural Yekaterinburg | 2 | 1 | 6 | 6 | 7 | 9 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 9 | 7 | 6 | 8 | 9 | 8 | 10 | 9 | 7 | 9 | 10 | 12 | 10 | 9 | 9 | 8 | 8 | 11 | |
Zenit Saint Petersburg | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Vị trí đủ điều kiện dự Cúp châu Âu (ít nhất là trận play-off Europa League) | |
Vị trị đủ điều kiện dự Champion League |
Thống kê cho mùa giải
Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu
# | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Sardar Azmoun | Zenit Saint Petersburg | 17 |
Artem Dzyuba | Zenit Saint Petersburg | ||
3 | Yevgeni Lutsenko | Arsenal Tula | 15 |
4 | Aleksei Miranchuk | Lokomotiv Moscow | 12 |
Aleksandr Sobolev | Krylia Sovetov Samara Spartak Moscow | ||
Nikola Vlašić | CSKA Moscow | ||
7 | Eldor Shomurodov | Rostov | 11 |
8 | Marcus Berg | Krasnodar | 9 |
Grzegorz Krychowiak | Lokomotiv Moscow | ||
10 | Eric Bicfalvi | Ural Yekaterinburg | 8 |
Fyodor Chalov | CSKA Moscow | ||
Đorđe Despotović | Orenburg | ||
Maximilian Philipp | Dynamo Moscow |
Các cầu thủ có số lần kiến tạo nhiều nhất
# | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Artem Dzyuba | Zenit Saint Petersburg | 13 |
2 | Zelimkhan Bakayev | Spartak Moscow | 9 |
3 | Sergei Tkachyov | Arsenal Tula | 8 |
Anton Zinkovsky | Krylia Sovetov Samara | ||
5 | Sardar Azmoun | Zenit Saint Petersburg | 7 |
Aleksei Ionov | Rostov | ||
7 | Eldor Shomurodov | Rostov | 6 |
8 | Kristijan Bistrović | CSKA Moscow | 5 |
Nikolay Dimitrov | Ural Yekaterinburg | ||
Denys Kulakov | Ural Yekaterinburg | ||
Ivan Oblyakov | CSKA Moscow | ||
Aleksandr Sobolev | Krylia Sovetov Samara Spartak Moscow | ||
Nikola Vlašić | CSKA Moscow |
Liên kết đến các trang web khác
Các địa điểm giải bóng đá ngoại hạng Nga 2021–22 |
---|
Bóng đá châu Âu (UEFA) 2019–20 |
---|