Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá Ngoại hạng Nga 2024–25 | |
Cơ quan tổ chức | Liên đoàn bóng đá Nga (RFU) |
---|---|
Thành lập | 1992 (với tên gọi Top League) 2001 (với tên gọi Premier League) |
Quốc gia | Nga |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 16 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Football National League |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Nga Siêu cúp bóng đá Nga |
Cúp quốc tế | Không có |
Đội vô địch hiện tại | Zenit Saint Petersburg (lần thứ 10) (2023–24) |
Vô địch nhiều nhất | Spartak Moscow Zenit Saint Petersburg (10 lần) |
Thi đấu nhiều nhất | Igor Akinfeev (568 trận) |
Vua phá lưới | Artem Dzyuba (161 bàn thắng) |
Đối tác truyền hình | Danh sách các đài truyền hình |
Trang web | premierliga.ru |
Giải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga. Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu). Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League. Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League).
Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ.
Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, Zenit Saint Petersburg (9 lần), CSKA Moskva (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu.
Lịch sử
Sau khi Liên Xô tan rã, từ năm 1992, các quốc gia cộng hòa cũ của Liên Xô đã tổ chức các giải vô địch quốc gia độc lập. Tại Nga, 6 câu lạc bộ đã từng tham gia giải bóng đá vô địch Liên Xô năm 1991 (CSKA Moskva, Spartak Moskva, Torpedo Moscow, Dynamo Moscow, Spartak Vladikavkaz và Lokomotiv Moscow) đã hợp lại với 14 đội từ các hạng đấu thấp hơn để thành lập giải Russian Top Division. Giải đấu này được chia thành hai bảng để giảm số trận đấu tổng cộng. Số lượng các đội tham gia Top Division đã giảm dần xuống còn 18 vào năm 1993 và 16 vào năm 1994. Kể từ đó, Russian Top Division (và từ năm 2002 là Russian Premier League) luôn có 16 đội tham gia, ngoại trừ hai mùa 1996 và 1997 khi có thêm 2 đội để thử nghiệm.
Spartak Moskva là đội bóng thành công nhất với 9 lần vô địch trong 10 mùa giải đầu tiên. Spartak-Alania Vladikavkaz là đội duy nhất phá vỡ sự thống trị của Spartak khi đăng quang vào năm 1995.
Năm 2007, Zenit St. Petersburg đã giành được danh hiệu vô địch quốc gia Nga lần đầu tiên; họ cũng từng vô địch Liên Xô vào năm 1984. Năm 2008 chứng kiến sự nổi lên của Rubin Kazan, một câu lạc bộ hoàn toàn mới trong giải đấu hàng đầu của Nga, vì họ chưa từng tham gia Soviet Top League (giải đấu hàng đầu của Liên Xô).
Trước mùa giải 2018–19, biểu tượng mới của giải đấu đã được ra mắt.
Hạng của UEFA
Bảng xếp hạng của UEFA tại thời điểm kết thúc mùa giải 2018–19:
- La Liga
- English Premier League
- Serie A
- Bundesliga
- Ligue 1
- Russian Premier League
- Primeira Liga
- Belgian Pro League
- Ukrainian Premier League
- Süper Lig
Nga đang xếp thứ 6 trong bảng xếp hạng hệ số UEFA. Các câu lạc bộ Nga có thành tích tốt nhất ở châu Âu tính đến tháng 12 năm 2020:
# | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|
27 | Zenit Saint Petersburg | 50.000 |
35 | CSKA Moscow | 40.000 |
44 | Krasnodar | 34.500 |
51 | Lokomotiv Moscow | 31.000 |
79 | Spartak Moscow | 18.500 |
106 | Rostov | 14.000 |
146 | Dynamo Moscow | 1.500 |
147 | Ufa | 1.500 |
148 | Rubin Kazan | 2.500 |
Các đội vô địch
Danh sách các đội vô địch (1992–nay)
Mùa giải | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
1992 | Spartak Moscow | Spartak Vladikavkaz | Dynamo Moscow |
1993 | Spartak Moscow (2) | Rotor Volgograd | Dynamo Moscow (2) |
1994 | Spartak Moscow (3) | Dynamo Moscow | Lokomotiv Moscow |
1995 | Spartak-Alania Vladikavkaz | Lokomotiv Moscow | Spartak Moscow |
1996 | Spartak Moscow (4) | Alania Vladikavkaz (2) | Rotor Volgograd |
1997 | Spartak Moscow (5) | Rotor Volgograd (2) | Dynamo Moscow (3) |
1998 | Spartak Moscow (6) | CSKA Moscow | Lokomotiv Moscow (2) |
1999 | Spartak Moscow (7) | Lokomotiv Moscow (2) | CSKA Moscow |
2000 | Spartak Moscow (8) | Lokomotiv Moscow (3) | Torpedo Moscow |
2001 | Spartak Moscow (9) | Lokomotiv Moscow (4) | Zenit Saint Petersburg |
2002 | Lokomotiv Moscow | CSKA Moscow (2) | Spartak Moscow (2) |
2003 | CSKA Moscow | Zenit Saint Petersburg | Rubin Kazan |
2004 | Lokomotiv Moscow (2) | CSKA Moscow (2) | Krylia Sovetov Samara |
2005 | CSKA Moscow (2) | Spartak Moscow | Lokomotiv Moscow (3) |
2006 | CSKA Moscow (3) | Spartak Moscow (2) | Lokomotiv Moscow (4) |
2007 | Zenit Saint Petersburg | Spartak Moscow (3) | CSKA Moscow (2) |
2008 | Rubin Kazan | CSKA Moscow (4) | Dynamo Moscow (4) |
2009 | Rubin Kazan (2) | Spartak Moscow (4) | Zenit Saint Petersburg (2) |
2010 | Zenit Saint Petersburg (2) | CSKA Moscow (5) | Rubin Kazan (2) |
2011–12 | Zenit Saint Petersburg (3) | Spartak Moscow (5) | CSKA Moscow (3) |
2012–13 | CSKA Moscow (4) | Zenit Saint Petersburg (2) | Anzhi Makhachkala |
2013–14 | CSKA Moscow (5) | Zenit Saint Petersburg (3) | Lokomotiv Moscow (5) |
2014–15 | Zenit Saint Petersburg (4) | CSKA Moscow (6) | Krasnodar |
2015–16 | CSKA Moscow (6) | Rostov | Zenit Saint Petersburg (3) |
2016–17 | Spartak Moscow (10) | CSKA Moscow (7) | Zenit Saint Petersburg (4) |
2017–18 | Lokomotiv Moscow (3) | CSKA Moscow (8) | Spartak Moscow (3) |
2018–19 | Zenit Saint Petersburg (5) | Lokomotiv Moscow (5) | Krasnodar (2) |
2019–20 | Zenit Saint Petersburg (6) | Lokomotiv Moscow (6) | Krasnodar (3) |
2020–21 | Zenit Saint Petersburg (7) | Spartak Moscow (6) | Lokomotiv Moscow (6) |
2021-22 | Zenit Saint Petersburg (8) | Sochi | Dynano Moscow (5) |
2022-23 | Zenit Saint Petersburg (9) | CSKA Moscow (9) | Spartak Moscow (4) |
2023–24 | Zenit Saint Petersburg (10) | Krasnodar (1) | Dynamo Moscow (6) |
Thống kê theo các câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Năm vô địch |
---|---|---|---|---|
Spartak Moscow | 1992, 1993, 1994, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2016–17 | |||
Zenit Saint Petersburg | 2007, 2010, 2011–12, 2014–15, 2018–19, 2019–20, 2020–21, 2021–22, 2022–23, 2023–24 | |||
CSKA Moscow | 2003, 2005, 2006, 2012–13, 2013–14, 2015–16 | |||
Lokomotiv Moscow | 2002, 2004, 2017–18 | |||
Rubin Kazan | 2008, 2009 | |||
Spartak Vladikavkaz | 1995 | |||
Rotor Volgograd | ||||
Dynamo Moscow | ||||
Rostov | ||||
Sochi | ||||
Krasnodar | ||||
Torpedo Moscow | ||||
Krylia Sovetov Samara | ||||
Anzhi Makhachkala |
Các câu lạc bộ hiện tại được liệt kê
Danh sách các câu lạc bộ tham gia Russian Premier League mùa giải 2021–22
Câu lạc bộ | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Akhmat Grozny | Grozny | Akhmat-Arena | 30,597 |
Arsenal Tula | Tula | Arsenal Stadium | 20,048 |
CSKA Moscow | Moscow | VEB Arena | 30,457 |
Dynamo Moscow | Moscow | VTB Arena | 26,700 |
Khimki | Khimki, Moskva | Arena Khimki | 18,636 |
Krasnodar | Krasnodar | Sân vận động Krasnodar | 34,291 |
Krylia Sovetov | Samara | Solidarnost Arena | 44,918 |
Lokomotiv Moscow | Moscow | Lokomotiv Stadium | 27,320 |
Nizhny Novgorod | Nizhny Novgorod | Nizhny Novgorod Stadium | 44,899 |
Rostov | Rostov-on-Don | Rostov Arena | 45,000 |
Rubin Kazan | Kazan | Kazan Arena | 45,093 |
Sochi | Sochi | Sân vận động Olympic Fisht | 44,287 |
Spartak Moscow | Moscow | Otkrytiye Arena | 44,307 |
Ufa | Ufa | Neftyanik Stadium | 15,132 |
Ural Yekaterinburg | Yekaterinburg | Sân vận động Trung tâm | 35,696 |
Zenit Sankt Peterburg | Sankt-Peterburg | Sân vận động Krestovsky (Gazprom Arena) | 67,800 |
Các kỷ lục nổi bật
In đậm | Cầu thủ còn thi đấu |
---|
Thống kê số lần xuất sắc ra sân
STT | Cầu thủ | Số lần |
---|---|---|
1 | Igor Akinfeev | 568 |
2 | Sergei Ignashevich | 489 |
3 | Sergei Semak | 456 |
4 | Dmitri Loskov | 453 |
5 | Igor Semshov | 433 |
6 | Artem Dzyuba | 422 |
7 | Vasili Berezutski | 402 |
8 | Ruslan Adzhindzhal | 397 |
9 | Igor Lebedenko | 394 |
10 | Valery Yesipov | 390 |
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
STT | Cầu thủ | Số bàn | Số trận | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|
1 | Artem Dzyuba | 161 | 422 | 0.39 |
2 | Oleg Veretennikov | 143 | 274 | 0.52 |
3 | Aleksandr Kerzhakov | 139 | 340 | 0.41 |
4 | Dmitri Kirichenko | 129 | 377 | 0.34 |
5 | Dmitri Loskov | 120 | 453 | 0.26 |
6 | Fedor Smolov | 108 | 323 | 0.34 |
7 | Roman Pavlyuchenko | 104 | 309 | 0.34 |
8 | Sergei Semak | 102 | 456 | 0.22 |
9 | Andrey Tikhonov | 98 | 346 | 0.28 |
10 | Igor Semshov | 98 | 433 | 0.23 |
Số lần đăng quang vô địch (cầu thủ)
|
Quyền truyền hình được bảo vệ bản quyền
Mùa giải 2020–21 và 2021–22
Nga và các quốc gia CIS
Kênh truyền hình | Tường thuật | Ref |
---|---|---|
Match TV | Trực tiếp 60 trận đấu một mùa | |
Match Premier | Trực tiếp toàn bộ 240 trận đấu |
Trên toàn thế giới (ngoại trừ Nga, CIS và Trung Quốc)
Tất cả 240 trận đấu được phát sóng trực tiếp trên toàn cầu qua YouTube với yêu cầu đăng ký. Có hai cấp độ thành viên dành cho khán giả ngoài Nga, CIS và Trung Quốc. Cấp độ đầu tiên bao gồm hai trận đấu có bình luận tiếng Anh mỗi ngày với phí hàng tháng là $2,99. Cấp độ thứ hai, với giá $4,99 một tháng, cho phép người đăng ký xem tất cả tám trận đấu bằng tiếng Nga và hai trận đấu bằng tiếng Anh. Từ mùa giải 2018–19, YouTube đã miễn phí phát sóng bốn trận đấu trực tiếp mỗi tuần (trong số 30 trận đấu, phát sóng tất cả tám trận đấu cuối cùng). Từ năm 2020–21, YouTube cũng phát sóng toàn bộ Siêu cúp miễn phí trước khi phát sóng giải đấu.
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Đơn vị phát sóng | |
---|---|---|
Balkans
|
Sport Klub | |
Brasil | Grupo Bandeirantes | |
CIS
|
Qsport | |
Trung Quốc | Tencent QQ | |
Síp | CytaVision | |
Hồng Kông | i-Cable | |
Mỹ Latin | Gol TV | |
Tây Ban Nha | LaLigaSportsTV |