Eximbank V.League 1 - 2013 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 2 tháng 3 – 31 tháng 8 năm 2013 |
Số đội | 12 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hà Nội T&T |
Á quân | SHB Đà Nẵng |
Hạng ba | Hoàng Anh Gia Lai |
Xuống hạng | không có |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 110 |
Số bàn thắng | 357 (3,25 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 576 (5,24 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 36 (0,33 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.220.000 (11.091 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Gonzalo (Hà Nội T&T) Samson (Hà Nội T&T) (14 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Gonzalo (Hà Nội T&T) |
← 2012 2014 → |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2013, còn được biết đến với tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Eximbank 2013 hay Eximbank V.League 1 - 2013 do Eximbank tài trợ, là mùa giải thứ 30 và mùa giải chuyên nghiệp thứ 13 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Giải đấu được tổ chức dưới sự chỉ đạo của Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF). Mùa giải khởi tranh vào ngày 2 tháng 3 năm 2013 và kết thúc vào ngày 31 tháng 8 năm 2013 với sự tham gia của 12 câu lạc bộ. Đây là năm thứ ba liên tiếp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.
Thay đổi trước mùa giải
Danh sách các đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2012:
Tham gia V.League 1
Thăng hạng từ V.League 2 năm 2012
- Đội bóng Đồng Tâm Long An
- Đội bóng Đồng Nai
Rời V.League 1
Xuống hạng V.League 2 năm 2013
- Không có đội bóng nào.
Giải bóng
- Đội bóng Hà Nội FC.
- Đội bóng Navibank Sài Gòn.
- Đội bóng Khatoco Khánh Hòa.
Ngoài ra, đội tuyển U-22 Việt Nam cũng đã được đề xuất tham gia mùa giải này nhằm cung cấp cơ hội cho các cầu thủ trẻ luyện tập và chuẩn bị cho SEA Games 27. Tuy nhiên, do nhiều vướng mắc, ý định này đã không thành hiện thực. Do đó, mùa giải V.League này chỉ có 12 câu lạc bộ tham gia, với chỉ 1 suất xuống hạng.
Các đội tham dự
Các sân vận động
Đội bóng | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Bình Dương | Gò Đậu | 25 000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Chi Lăng | 30 000 |
Đồng Tâm Long An | Long An | Long An | 19.975 |
Xi măng Vicem Hải Phòng | Hải Phòng | Lạch Tray | 28 000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Pleiku | 12 000 |
Đồng Nai | Biên Hoà | Đồng Nai | 20.000 |
Kienlongbank Kiên Giang | Rạch Giá | Rạch Giá | 10 000 |
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 25 000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Vinh | 18 000 |
Hà Nội T&T | Hà Nội | Hàng Đẫy | 22 500 |
Thanh Hóa | Thanh Hóa | Thanh Hóa | 14 000 |
Xi măng The Vissai Ninh Bình | Ninh Bình | Ninh Bình | 22 000 |
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Câu lạc bộ | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ chính (trên áo đấu) |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Lê Thụy Hải | Kubheka Philani | Adidas | Becamex IDC |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | Nguyễn Minh Phương | Adidas | Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) |
Đồng Nai | Trần Bình Sự | Phùng Quang Trung | Adidas | |
Đồng Tâm Long An | Ngô Quang Sang (interim) | Nguyễn Việt Thắng | Lotto | Dongtam Group |
Vicem Hải Phòng | Hoàng Anh Tuấn | Nguyễn Minh Châu | Adidas | Vietnam Cement Industry Corporation (Vicem) |
Hà Nội T&T | Phan Thanh Hùng | Cristiano Roland | Kappa | T&T Group |
Hoàng Anh Gia Lai | Choi Yun-Kyum | Phùng Văn Nhiên | FBT | HAGL Group |
Kienlongbank Kiên Giang | Lại Hồng Vân | Phạm Đặng Duy An | Warrior Sports | Kienlongbank |
Vissai Ninh Bình | Nguyễn Văn Sỹ | Mai Tiến Thành | Umbro | The Vissai Cement Group |
Xuân Thành Sài Gòn | Trần Tiến Đại | Trương Đình Luật | Puma | Xuan Thanh Group |
Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Hữu Thắng | Nguyễn Trọng Hoàng | Nike | BAC A BANK |
Thanh Hóa | Mai Đức Chung | Lê Bật Hiếu | Mitre | Viettel/Nokia |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên đi | Ngày rời đi | Hình thức | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Vicem Hải Phòng | Lê Thụy Hải | Tháng 9 năm 2012 | Hết hợp đồng | Trước mùa giải | Hoàng Anh Tuấn | 10 tháng 1 năm 2013 |
Thanh Hóa | Triệu Quang Hà | 2 tháng 2 năm 2013 | Hợp đồng chấm dứt | Mai Đức Chung | 4 tháng 2 năm 2013 | |
Becamex Bình Dương | Cho Yoon-Hwan | 15 tháng 4 năm 2013 | Sa thải | Lê Thụy Hải | 16 tháng 4 năm 2013 | |
Đồng Tâm Long An | Francisco Vital | 13 tháng 5 năm 2013 | Sa thải | Marcelo Javier Zuleta | 14 tháng 5 năm 2013 | |
Đồng Tâm Long An | Marcelo Javier Zuleta | 9 tháng 7 năm 2013 | Sa thải | Ngô Quang Sang (tạm quyền) | 9 tháng 7 năm 2013 |
Cầu thủ nước ngoài
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ nhập tịch | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Kubheka Philani | Sunday Emmanuel | Aniekan Ekpe |
Kesley Alves Hélio Jeferson |
Vincent Bossou |
SHB Đà Nẵng | Sabin-Cosmin Goia | Gastón Merlo | Danny Mrwanda | Không | Janjus Milorad |
Đồng Nai | Danny van Bakel | Victor Nyirenda | Henry Kisekka | Thierry Bernard Amaobi Uzowuru |
|
Đồng Tâm Long An | Ebimo West | Gilson Campos | Ernesto Paulo | Isaac Mylyanga | Cleiton Kanu |
Vicem Hải Phòng | Antonio Carlos | Giba | Justice Majabvi | Issifu Ansah Jonathan Quartey |
Andre Diego Fagan |
Hà Nội T&T | Cristiano Roland | Gonzalo Marronkle | Samson Kayode | Không | |
Hoàng Anh Gia Lai | Ganiyu Oseni | Evaldo | Bassey Akpan | Đoàn Văn Sakda Marcelo |
|
Kienlongbank Kiên Giang | Felix Ajala | Hamed Adesope | Jackson | Không | Joseph Hendricks
Abdullahi Suleiman |
Vissai Ninh Bình | Peter Omoduemuke | Timothy Anjembe | Moussa Sanogo | Rodrigo Mota Dio Preye |
|
Xuân Thành Sài Gòn | Moses Oloya | Christian Amougou | Emeka Oguwike | Rogerio Maxwell Eyerakpo |
Geoffrey Kizito Candelario Gomez Abdullahi Suleiman |
Sông Lam Nghệ An | Hughton Hector | Willis Plaza | Kavin Bryan | Không | |
Thanh Hóa | Cheikh Dieng | Nastja Čeh | Patiyo Tambwe | Không | Danny Mrwanda |
Ghi chú:
Những cầu thủ sinh ra và bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của họ ở nước ngoài nhưng có thời gian thi đấu ở Việt Nam;
Là cư dân nước ngoài nhưng nhập tịch và đã thi đấu cho Đội tuyển Quốc gia Việt Nam;
Là cầu thủ mang Quốc tịch Việt Nam đã được lựa chọn để đại diện cho một đội tuyển quốc gia
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội T&T (C) | 20 | 11 | 4 | 5 | 46 | 24 | +22 | 38 | Tham dự vòng loại 1 AFC Champions League 2014 |
2 | SHB Đà Nẵng | 20 | 10 | 5 | 5 | 29 | 24 | +5 | 35 | |
3 | Hoàng Anh Gia Lai | 20 | 10 | 5 | 5 | 24 | 16 | +8 | 35 | |
4 | Sông Lam Nghệ An | 20 | 9 | 5 | 6 | 40 | 24 | +16 | 33 | |
5 | Thanh Hóa | 20 | 9 | 5 | 6 | 40 | 33 | +7 | 33 | |
6 | XM Vicem Hải Phòng | 20 | 7 | 8 | 5 | 39 | 28 | +11 | 26 | |
7 | Đồng Nai | 20 | 6 | 7 | 7 | 27 | 36 | −9 | 25 | |
8 | Becamex Bình Dương | 20 | 6 | 9 | 5 | 34 | 35 | −1 | 23 | |
9 | Đồng Tâm Long An | 20 | 7 | 12 | 1 | 31 | 53 | −22 | 22 | |
10 | XM The Vissai Ninh Bình (N) | 20 | 4 | 10 | 6 | 23 | 32 | −9 | 18 | Tham dự vòng bảng AFC Cup 2014 |
11 | Kienlongbank Kiên Giang | 20 | 3 | 12 | 5 | 24 | 52 | −28 | 14 | |
12 | XM Xuân Thành Sài Gòn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bỏ giải |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số trận thắng; 6) Bốc thăm
(C) Vô địch; (N) Đội vô địch Cúp Quốc gia 2013
Ghi chú:
Kết quả
Nhà \ Khách | BBD | SDN | ĐN | ĐLA | VHP | T&T | HGL | KKG | VNB | SNA | THO | XSG |
Becamex Bình Dương |
0–2 |
1–1 |
1–2 |
0–2 |
3–1 |
0–0 |
6–0 |
0–0 |
2–1 |
3–4 |
||
SHB Đà Nẵng |
1–1 |
0–0 |
2–0 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
2–0 |
2–0 |
3–2 |
2–1 |
||
Đồng Nai |
1–2 |
4–1 |
3–1 |
2–2 |
0–4 |
2–2 |
1–2 |
1–0 |
2–1 |
2–1 |
||
Đồng Tâm Long An |
2–5 |
3–2 |
1–3 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
3–2 |
2–1 |
1–3 |
1–1 |
||
Hải Phòng |
1–2 |
1–0 |
4–0 |
3–4 |
2–3 |
0–1 |
3–0 |
4–0 |
1–1 |
1–1 |
||
Hà Nội T&T |
4–1 |
1–2 |
6–1 |
4–1 |
3–3 |
2–0 |
5–0 |
1–0 |
2–2 |
3–2 |
||
Hoàng Anh Gia Lai |
2–0 |
2–2 |
1–0 |
2–0 |
1–0 |
1–1 |
2–1 |
2–0 |
2–1 |
1–3 |
||
Kienlongbank Kiên Giang |
4–2 |
0–1 |
1–1 |
3–2 |
1–5 |
1–1 |
0–3 |
2–2 |
1–4 |
2–2 |
||
Vissai Ninh Bình |
2–2 |
4–1 |
1–1 |
3–4 |
3–2 |
2–0 |
0–1 |
1–0 |
1–1 |
3–3 |
||
Sông Lam Nghệ An |
3–2 |
2–1 |
1–1 |
8–0 |
2–1 |
0–0 |
1–0 |
2–2 |
2–0 |
2–0 |
||
Thanh Hóa |
2–1 |
2–2 |
4–1 |
3–1 |
2–2 |
1–3 |
1–0 |
4–2 |
1–0 |
2–1 |
||
XM Xuân Thành Sài Gòn |
Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 8 năm 2013.
Nguồn: Eximbank V-League
1 Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Thống kê mùa giải
Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Gonzalo Marronkle | Hà Nội T&T | 14 |
Samson Kayode | Hà Nội T&T | ||
3 | Abass Cheikh Dieng | Thanh Hóa | 13 |
Lê Công Vinh | Sông Lam Nghệ An | ||
5 | Gastón Merlo | SHB Đà Nẵng | 12 |
Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | ||
7 | Ganiyu Oseni | Hoàng Anh Gia Lai | 10 |
Evaldo Goncalves | Hoàng Anh Gia Lai | ||
Moussa Sanogo | XM Vissai Ninh Bình | ||
Gilson Campos | Đồng Tâm Long An |
Ghi hat-trick
Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
Abass Cheikh Dieng | Thanh Hóa | Đồng Nai | 4–1 | ngày 10 tháng 3 năm 2013 |
Moussa Sanogo* | Vissai Ninh Bình | SHB Đà Nẵng | 4–1 | ngày 5 tháng 5 năm 2013 |
Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | Thanh Hóa | 3–4 | ngày 26 tháng 5 năm 2013 |
Lê Công Vinh* | Sông Lam Nghệ An | Đồng Tâm Long An | 8–0 | ngày 30 tháng 6 năm 2013 |
: Ghi 4 bàn thắng.
Bàn thắng và tỷ số
- Bàn thắng đầu tiên của mùa giải: Gonzalo chơi cho Hà Nội T&T trong trận gặp Hoàng Anh Gia Lai (Ngày 2 tháng 3 năm 2013)
- Bàn thắng nhanh nhất của mùa giải: 1 phút, Abass Cheikh Dieng chơi cho Thanh Hóa trong trận gặp Kienlongbank Kiên Giang (Ngày 27 tháng 4 năm 2013)
- Chiến thắng lớn nhất: 8 bàn thắng
- Sông Lam Nghệ An 8–0 Đồng Tâm Long An (Ngày 30 tháng 6 năm 2013)
- Tỷ số bàn thắng cao nhất: 8 bàn thắng
- Sông Lam Nghệ An 8–0 Đồng Tâm Long An (Ngày 30 tháng 6 năm 2013)
- Đội ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 8 bàn thắng
- Sông Lam Nghệ An 8–0 Đồng Tâm Long An (Ngày 30 tháng 6 năm 2013)
- Số bàn thắng nhiều nhất trong một trận đấu của một đội thua: 3 bàn thắng
- Becamex Bình Dương 3–4 Thanh Hóa (Ngày 26 tháng 5 năm 2013)
- Vicem Hải Phòng 3–4 Đồng Tâm Long An (Ngày 21 tháng 7 năm 2013)
- Vissai Ninh Bình 3-4 Đồng Tâm Long An (Ngày 3 tháng 8 năm 2013)
Bảo vệ khung thành
- Bảo vệ khung thành nhiều nhất: 8 trận
- SHB Đà Nẵng
- Bảo vệ khung thành ít nhất: 0
- Kienlongbank Kiên Giang
Thẻ phạt
- Số thẻ vàng cao nhất (CLB): 62
- Sông Lam Nghệ An;
- Số thẻ vàng cao nhất (Cầu thủ): 10
- Nguyễn Quốc Long (Hà Nội T&T)
- Số thẻ đỏ cao nhất (CLB): 6
- Thanh Hóa;
- Số thẻ đỏ cao nhất (Cầu thủ): 2
- Cao Sỹ Cường (Hà Nội T&T)
- Nguyễn Quốc Long (Hà Nội T&T)
- Trần Thanh Tuấn (Xi Măng Vicem Hải Phòng)
- Đoàn Việt Cường (Xi Măng Xuân Thành Sài Gòn)
Cầu thủ xuất sắc nhất trong tháng
Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | |
---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | |
Tháng 3 | Lê Công Vinh | Sông Lam Nghệ An |
Tháng 4 | Antonio | Vicem Hải Phòng |
Tháng 5 | Gonzalo Marronkle | Hà Nội T&T |
Tháng 6 | Lê Công Vinh | Sông Lam Nghệ An |
Tháng 8 | Gonzalo Marronkle | Hà Nội T&T |
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2013 Nhà vô địch |
---|
Hà Nội T&T Vô địch lần thứ hai |