Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu: ABL mùa giải 2023 | |
Môn thể thao | Bóng rổ |
---|---|
Thành lập | 2009 |
Sở hữu | Tune Group |
Số đội | 10 |
Quốc gia | Hồng Kông (1 đội) Ma Cao (2 đội) Malaysia (1 đội) Philippines (1 đội) Singapore (1 đội) Đài Loan (2 đội) Thái Lan (1 đội) Việt Nam (1 đội) |
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng rổ châu Á (châu Á) |
Đương kim vô địch | Hi-Tech Bangkok City (lần 2) |
Nhiều danh hiệu nhất | Hi-Tech Bangkok City (2 lần) |
Đối tác truyền thông | JakTV TV1 Basketball TV SuperSports True Sport, Mono 29 TV HTV châu Á: Fox Sports Asia |
Trang chủ | www |
Giải bóng rổ chuyên nghiệp Đông Nam Á (tiếng Anh: ASEAN Basketball League), viết tắt là ABL, là một giải đấu bóng rổ nam chuyên nghiệp tại khu vực Đông Nam Á. Mùa giải đầu tiên vào năm 2009 có sự tham gia của sáu đội từ sáu quốc gia thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Giải đấu được đề xuất tại Kuala Lumpur, Malaysia và chính thức bắt đầu vào ngày 1 tháng 10 năm 2009, với AirAsia Philippine Patriots là đội vô địch đầu tiên của mùa giải 2009-10.
Lịch sử
Khởi nguồn
Vào ngày 1 tháng 9 năm 2009, các quan chức bóng rổ từ sáu quốc gia ASEAN đã tụ họp tại Metro Manila để công bố chính thức một giải đấu mới.
Mùa giải đầu tiên quy tụ các đội như Brunei Barracudas, Kuala Lumpur Dragons, Philippine Patriots, SM BritAma, Thailand Tigers, và Singapore Slingers, đội từng tham gia National Basketball League. Tương tự như Euroleague ở phương Tây, ABL có những quy định đặc biệt về đăng ký cầu thủ và mức lương trần. Mỗi đội có thể đăng ký 2 cầu thủ ngoài ASEAN, 3 cầu thủ ASEAN, 1 cầu thủ có bố hoặc mẹ người Đông Nam Á, và 7 cầu thủ nội. Các đội cũng có thể chọn chỉ sử dụng cầu thủ nội trong đội hình.
Vào tháng 7 năm 2012, Kuhan Foo, CEO từ mùa giải đầu tiên của ABL, đã chuyển sang lãnh đạo công ty mẹ của giải đấu. Anthony Macri đã thay thế ông khi ABL bắt đầu Mùa 4 vào đầu năm 2013.
Giải đấu đã thực hiện những thay đổi lớn vào tháng 11 năm 2012 với việc giới thiệu biểu trưng mới cho ABL trong mùa 2013. Biểu trưng mới là một chiếc khiên với màu chủ đạo là cam và đỏ.
Mở rộng giải đấu
Quy định thi đấu
Các đội tham gia
(thay thế)
Đội | Thành phố / Khu vực | Nhà thi đấu (sức chứa) | Thành lập | Gia nhập ABL | HLV trưởng |
---|---|---|---|---|---|
Hi-Tech Bangkok City | Bangkok | Nhà thi đấu Thái-Nhật, Bangkok (5,000) Nhà thi đấu Hi-Tech, Bangkok (500) |
2009 | 2009 | Jing Ruiz |
Câu lạc bộ bóng rổ Mono Vampire | Bangkok | Nhà thi đấu Mono Vampire, Bangkok (1,000) Nhà thi đấu Đại học Chulalongkorn, Bangkok (2,000) |
2014 | 2015 | Prasert Siripojanakun |
Alab Pilipinas | San Juan City | Nhà thi đấu San Juan (2,000) | 2015 | 2015 | Jack Santiago |
Saigon Heat | Thành phố Hồ Chí Minh | Nhà thi đấu CIS, Thành phố Hồ Chí Minh (2,500) | 2011 | 2012 | Matt Van Pelt |
Singapore Slingers | Singapore | Nhà thi đấu OCBC, Kallang (3,000) | 2006 | 2009 | Neo Beng Siang |
Westports Malaysia Dragons | Kuala Lumpur | Nhà thi đấu MABA, Kuala Lumpur (2,500) | 2009 | 2009 | Ariel Vanguardia |
Hong Kong Eastern | Hong Kong |
Đội cũ
- AirAsia Philippine Patriots (2009–2012)
- Bangkok Cobras (2012)
- Brunei Barracudas (2009–2011)
- Indonesia Warriors (2009–2014)
- Laskar Dreya South Sumatra (2014)
- Racal Motors (2015 - rút lui trước mùa giải)
- San Miguel Beermen (2012–2013)
Nhà vô địch
Các trận chung kết được tổ chức theo thể thức best-of-5 (2–2–1) vào các năm 2010 và 2013, và best-of-3 (1–1–1) trong các năm 2011-12.
Mùa giải | Chung kết | Bán kết | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc gia | Vô địch | Kết quả | Quốc gia | Á quân | Quốc gia | Bán kết | Quốc gia | Bán kết | |
2009–10 | PHI | Philippine Patriots^ | 3–0 | INA | Satria Muda BritAma | SIN | Singapore Slingers | MAS | Kuala Lumpur Dragons |
2010–11 | THA | Chang Thailand Slammers^ | 2–0 | PHI | AirAsia Philippine Patriots | MAS | Westports KL Dragons | SIN | Singapore Slingers |
2012 | INA | Indonesia Warriors | 2–1 | PHI | San Miguel Beermen^ | PHI | AirAsia Philippine Patriots | MAS | Westports Malaysia Dragons |
2013 | PHI | San Miguel Beermen^ | 3–0 | INA | Indonesia Warriors | MAS | Westports Malaysia Dragons | THA | Sports Rev Thailand Slammers |
2014 | THA | Hi-Tech Bangkok City | 2–0 | MAS | Westports Malaysia Dragons^ | SIN | Singapore Slingers | VIE | Saigon Heat |
2015–16 | MAS | Westports Malaysia Dragons^ | 3-2 | SIN | Singapore Slingers | THA | Hi-Tech Bangkok City | VIE | Saigon Heat |
2016-17 | HKG | Hong Kong Eastern Long Lions^ | 3-1 | SIN | Singapore Slingers | PHI | Alab Pilipinas | VIE | Saigon Heat |
- ^ kết thúc mùa giải với thành tích thắng nhiều hơn thua.
Giải thưởng
Mùa giả | Cầu thủ xuất sắc nhất / Cầu thủ nội xuất sắc nhất | Cầu thủ ngoại xuất sắc nhất | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tịch | Cầu thủ | Đội | Quốc tịch | Cầu thủ | Đội | ||
2009–10 | THA | Attaporn Lertmalaiporn | Thailand Tigers | Hoa Kỳ | Jason Dixon | Chang Thailand Slammers | |
2010–11 | INA | Mario Wuysang | SM BritAma | Hoa Kỳ | Nakiea Miller | Westports KL Dragons | |
2012 | PHI | Leo Avenido | San Miguel Beermen | Hoa Kỳ | Anthony Johnson | AirAsia Philippine Patriots | |
2013 | PHI | Asi Taulava | San Miguel Beermen | Hoa Kỳ | Chris Charles | Sports Rev Thailand Slammers | |
2014 | SIN | Wei Long Wong | Singapore Slingers | Hoa Kỳ | Chris Charles | Hi-Tech Bangkok City | |
2015–16 | SIN | Wei Long Wong | Singapore Slingers | Hoa Kỳ CAN |
Reggie Johnson Matthew Wright |
Westports Malaysia Dragons | |
2016–17 | PHI | Bobby Ray Parks | Alab Pilipinas |
Trận Chung Kết
|
|
Vận động viên phòng thủ xuất sắc nhất năm
Mùa giải | Cầu thủ | Quốc gia | Đội Bóng |
---|---|---|---|
2012 | Steven Thomas | Hoa Kỳ | Indonesia Warriors |
2013 | Christien Charles | Hoa Kỳ | Sports Rev Thailand Slammers |
2014 | Justin Williams | Hoa Kỳ | Saigon Heat |
2015–16 | Christien Charles | Hoa Kỳ | Hi-Tech Bangkok City |
2016–17 | Justin Howard | Hoa Kỳ | Singapore Slingers |
Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm
Mùa giải | Huấn luyện viên | Quốc tịch | ĐỘi bóng |
---|---|---|---|
2012 | Todd Purves | Hoa Kỳ | Indonesia Warriors |
2013 | Leo Austria | Philippines | San Miguel Beermen |
2014 | Ariel Vanguardia | Philippines | Westports Malaysia Dragons |
2015–16 | Neo Beng Siang | Singapore | Singapore Slingers |
2016–17 | Edu Torres | Tây Ban Nha | Eastern Long Lions |
Bảng xếp hạng tổng hợp
Đội | Số mùa | Trận | Thắng | Thua | Tỉ lệ thắng |
---|---|---|---|---|---|
San Miguel Beermen* | 2 | 56 | 45 | 11 | 80% |
Philippine Patriots* | 3 | 62 | 43 | 19 | 69% |
Indonesia Warriors* | 5 | 110 | 60 | 50 | 55% |
Westports Malaysia Dragons | 5 | 107 | 56 | 51 | 52% |
Hi-Tech Bangkok City | 5 | 106 | 50 | 56 | 47% |
Singapore Slingers | 5 | 101 | 47 | 54 | 47% |
Brunei Barracudas* | 2 | 30 | 10 | 20 | 33% |
Saigon Heat | 3 | 65 | 21 | 44 | 32% |
Bangkok Cobras* | 1 | 21 | 6 | 15 | 29% |
Laskar Dreya South Sumatra* | 1 | 20 | 1 | 19 | 5% |
*đội đã ngừng hoạt động
Các Liên Kết
- Trang web chính thức
- Trang Facebook của Giải bóng rổ nhà nghề Đông Nam Á
Giải bóng rổ nhà nghề Đông Nam Á |
---|
Bóng rổ nam thế giới |
---|