Thách thức: Giải bài 1 trang 64 Sách giáo trình Vật lý 10
Đề bài:
Miêu tả Định luật Niutơn. Khám phá khái niệm Quán tính là gì?
Chìm đắm trong giải đáp:
Định luật: Khi một vật không gặp tác động từ lực nào hoặc tác động của các lực hợp lại là không, vật đứng yên sẽ duy trì tình trạng đứng yên, còn vật đang chuyển động sẽ duy trì chuyển động thẳng và đều.
Quán tính: Là đặc tính tự nhiên của mọi vật, giữ vững vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Khám phá Bài 2 trang 64 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Trình bày và tạo ra công thức của Định luật II của Niutơn?
Giải đáp:
Luật: Khi một vật chịu tác động của một lực, gia tốc của nó sẽ có hướng giống với lực và có độ lớn tỉ lệ thuận với lực, nhưng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Thách thức: Giải Bài 3 trang 64 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Đặc điểm và tính chất của khối lượng là gì?
Chìm đắm trong giải đáp:
a) Khái niệm: Khối lượng là chỉ số đặc biệt thể hiện mức độ của tính quán tính của vật.
b) Đặc điểm của khối lượng:
+ Khối lượng là đại lượng vô hướng, có giá trị dương và không thay đổi cho từng vật.
+ Khối lượng thể hiện tính chất tính cộng
Thách thức: Giải Bài 4 trang 64 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Trọng lượng của một vật là gì? Hãy viết ra công thức của lực trọng tác động lên một vật?
Chìm đắm trong giải đáp:
Thách thức: Giải Bài 5 trang 64 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Nêu tả và viết ra công thức của Định luật III Niu-tơn là gì?
Chìm đắm trong giải đáp:
Trong mọi tình huống khi vật A ảnh hưởng đến vật B bằng một lực, vật B sẽ đáp trả bằng một lực ngược chiều, cùng độ lớn và cùng điểm đặt. Hai lực này có tính chất đặc biệt, làm cho chúng khác biệt và quan trọng.
Thách thức: Giải Bài 6 trang 64 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Đặc điểm của cặp 'lực và phản lực' trong tương tác giữa hai vật là gì?
Chìm đắm trong giải đáp:
Thuộc tính của lực và phản lực
- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc biến mất) cùng một lúc.
- Hai lực trực đối: Lực và phản lực có giá trị và độ lớn bằng nhau, nhưng chiều ngược nhau.
- Lực và phản lực không tạo ra sự cân bằng vì chúng đặt trên hai vật khác nhau.
Thách thức: Giải Bài 7 trang 65 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Một vật đang di chuyển với vận tốc 3m/s. Nếu đột ngột mọi lực tác động lên nó biến mất, thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Vật sẽ ngừng lại ngay lập tức
B. Vật sẽ thay đổi hướng di chuyển
C. Vật sẽ giảm tốc độ chuyển động rồi dừng lại
D. Vật sẽ tiếp tục di chuyển theo hướng cũ với vận tốc là 3m/s
Chọn đáp án đúng.
Chìm đắm trong giải đáp:
Đáp án D .
Nếu tất cả các lực tác động lên một vật đột ngột biến mất, vật sẽ tiếp tục di chuyển theo hướng cũ với vận tốc là 3m/s.
Thách thức: Giải Bài 8 trang 65 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Câu nào là đúng?
A. Nếu không có lực nào tác động, mọi vật sẽ giữ nguyên ở tình trạng đứng yên.
B. Khi không còn lực nào ảnh hưởng lên vật, vật đang chuyển động sẽ ngay lập tức dừng lại.
C. Chuyển động của vật phụ thuộc vào sự hiện diện của lực tác động.
D. Nếu vận tốc của vật thay đổi, chắc chắn có lực tác động đang tồn tại.
Chìm đắm trong giải đáp:
Đáp án D .
Khi thấy vận tốc của vật thay đổi, chắc chắn có lực tác động đang tồn tại lên vật.
Thách thức: Giải Bài 9 trang 65 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Một vật đang đặt trên bàn ở trạng thái tĩnh ngang. Tại sao chúng ta có thể khẳng định rằng bàn đã tác động một lực lên vật?
Chìm đắm trong giải đáp:
Bàn tác động lực lên vật sao cho tổng lực cân bằng với trọng lực của vật, làm cho tổng lực trên vật bằng không và vật ở trạng thái tĩnh.
Thách thức: Giải Bài 10 trang 65 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Chìm đắm trong giải đáp:
Thách thức: Giải Bài 11 trang 65 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực nào gây ra gia tốc này và độ lớn của nó là bao nhiêu?
So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Sử dụng g = 10m/s2.
A. 1,6N, nhỏ hơn
B. 16N, nhỏ hơn
C. 160N, lớn hơn
D. 4N, lớn hơn
Chìm đắm trong giải đáp:
Đáp án B .
Thách thức: Giải Bài 12 trang 65 Sách giáo trình Vật lý 10
Thách thức:
Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ nào?
A. 0,01 m/s B. 0,1 m/s
C. 2,5 m/s D. 10 m/s
Khám phá giải mã:
Đáp án D .
Giải bài 13 trang 65 SGK Vật lý 10
Đề bài:
Khám phá sự hiểu biết:
Lời giải:
- Hai xe ô tô đồng lòng chịu một lực bằng nhau (theo định luật III Niutơn).
- Ô tô con, do có khối lượng nhỏ hơn, sẽ nhận được gia tốc lớn hơn vì độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Giải bài 14 trang 65 SGK Vật lý 10
Đề bài:
Để nâng một túi đựng thức ăn, người ta tác động một lực 40 N hướng lên trên. Dưới góc đồng thời chỉ ra:
a) Độ lớn của lực phản xạ?
b) Hướng của lực phản xạ?
c) Đối tượng mà lực phản xạ tác động lên?
d) Lực phản xạ được gây ra bởi đối tượng nào?
Lời giải:
a) Độ lớn của lực phản xạ là 40N.
b) Hướng của lực phản xạ: hướng xuống dưới.
c) Lực phản xạ tác động vào tay người.
d) Túi đựng thức ăn tạo ra lực phản xạ.
Giải bài 15 trang 65 SGK Vật lý 10
Đề bài:
Hãy chỉ ra cặp "lực và phản lực" trong các tình huống sau:
a) Xác định cặp 'lực và phản lực' khi ô tô va chạm vào thanh chắn đường.
b) Nêu cặp 'lực và phản lực' trong tình huống thủ môn bắt bóng.
c) Mô tả cặp 'lực và phản lực' khi gió va vào cánh cửa.
Lời giải bài 16 trang 65 SGK Vật lý 10
a) Phân tích cặp 'lực và phản lực' khi ô tô va chạm vào thanh chắn đường.
b) Miêu tả cặp 'lực và phản lực' trong tình huống thủ môn bắt bóng.
c) Diễn đạt về cặp 'lực và phản lực' khi gió đập vào cánh cửa.
Hãy tham gia giải bài tập trang 74 Vật lí 10 để nắm vững kiến thức về Lực đàn hồi của lò xo - Định luật Húc.
Chương I Động học chất điểm Vật lí 10 đưa ra cơ hội học Lực hấp dẫn - Định luật vạn vật hấp dẫn qua việc giải bài tập trang 69, 70 Vật lí 10.